Xu Hướng 3/2023 # Luyện Tập Đi Bộ Thế Nào Để Giảm Cân Đúng Cách? # Top 4 View | Thanhlongicc.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Luyện Tập Đi Bộ Thế Nào Để Giảm Cân Đúng Cách? # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Luyện Tập Đi Bộ Thế Nào Để Giảm Cân Đúng Cách? được cập nhật mới nhất trên website Thanhlongicc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Đảm bảo thời gian đi bộ 20 phút mỗi lần, mỗi ngày 3 lần

Bạn phải đi bộ bao nhiêu một ngày để giảm cân?

Cố gắng duy trì nhịp độ tập luyện khoảng 3 lần đi bộ trong ngày, mỗi ngày khoảng 20 phút sẽ giúp bạn hoàn thành mục tiêu giảm cân. Trên thực tế, nghiên cứu từ Đại học George Washington đã phát hiện ra rằng, những người đi bộ 15 phút sau mỗi bữa ăn có khả năng kiểm soát lượng đường trong máu tốt hơn giúp xua tan cảm giác thèm ăn thêm nhiều thức ăn nữa dù là khi mới vừa ăn xong so với những người đi bộ 45 phút tại thời điểm bất kỳ nào trong ngày. Điều đó có nghĩa là đi bộ vào giờ ăn trưa có thể ngăn chặn trạng thái trì trệ thường xuất hiện vào lúc 3 giờ chiều cùng cơn thèm đường đi kèm theo đó.

Đi bộ kết hợp tốc độ nhanh, 45 phút mỗi lần, mỗi tuần 3 lần

Để cơ thể đốt cháy chất béo thì phải luyện tập tăng nhịp tim. Quá trình đốt cháy chất béo diễn ra khi nhịp tim của bạn ở mức 60-70% nhịp tim tối đa của bạn (Có thể tính nhịp tim tối đa của một người bằng cách lấy 220 trừ đi số tuổi của người đó. Một phụ nữ 30 tuổi sẽ có nhịp tim tối đa là 190 nhịp/phút).

Nếu không có máy đo nhịp tim, bạn hãy nghĩ về cường độ vận động tối đa mà mình có thể đạt được. Cường độ đó sẽ là mức 10 trên hệ thống thang đo từ 1 tới 10. Khi hoàn thành mức 10, có thể bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi rã rời như vừa tham gia một cuộc thi chạy nước rút. Vậy thì trong 45 phút, hãy tập luyện đi bộ với cường độ khoảng mức 6, 7. Chừng đó là đủ để đốt cháy chất béo.

Kết hợp đi bộ leo dốc

Luyện tập đi bộ lên dốc bằng cách leo cầu thang hoặc điều chỉnh tăng độ dốc của máy chạy bộ khi luyện tập để các cơ phát triển và tỉ lệ trao đổi chất tăng lên. Điều này sẽ giúp bạn đốt cháy được nhiều calo hơn ngay cả khi bạn chỉ ngồi yên trên ghế. Nên bổ sung những chuyến đi bộ leo dốc vào lịch tập luyện của mình, ba lượt mỗi tuần. Từ đó, bạn có thể tăng dần thời lượng hay cường độ.

Leo dốc được cho là một cách tốt để tăng cường độ vận động khi đi bộ. Khi địa hình nhấp nhô lên xuống, bạn sẽ tự thân điều chỉnh cường độ vận động, và cơ thể cũng tự nó chuyển trọng tâm đến những nhóm cơ khác nhau. Đây là một cách thức dễ thực hiện để giúp cơ thể bạn tự mình phán đoán và thay đổi cách thức tương tác cho phù hợp với sự thay đổi của địa hình.

Đặt mục tiêu 5000 bước mỗi ngày

Bạn không cần quá quan tâm đến số lượng bước đi mỗi ngày ở hiện tại. Hãy cứ mạnh dạn tăng chỉ tiêu lên mức phù hợp và bạn sẽ thấy không quá khó để đạt được chỉ tiêu đó. Mức khuyến nghị đưa ra là 5.000 bước/ngày, và cần duy trì thực hiện 7 ngày/tuần để giảm cân.

Cũng đừng quá bận tâm về chuyện số bước chân tăng lên mỗi ngày phải đều nhau. Bạn hãy cố gắng luyện tập trong tâm thế vượt lên chính mình. Tuy nhiên cần phải ước lượng được sức khỏe của mình, đừng ép cơ thể vận động với cường độ cao suốt ngày đêm.

Kiểm soát lộ trình bằng ứng dụng

Nếu điện thoại của bạn có bộ đếm tích hợp, bạn chỉ cần nhớ mang nó theo bên mình. Nhưng nếu bạn muốn dùng một ứng dụng giúp mình thường xuyên theo dõi và cập nhật tình hình, hãy lên iTunes hay Google Play để tải miễn phí. Một số ứng dụng điện thoại có cung cấp thông tin phản hồi và số liệu thống kê cho từng kilomet bạn đi qua.

Phân chia chu kỳ luyện tập

Để tăng lượng calo bị đốt cháy, bạn hãy chia thời gian tập thành các chu kỳ, mỗi chu kỳ có thời gian bằng nhau. Chẳng hạn, buổi tập của bạn dài 30 phút, bạn có thể chia thành 3 chu kỳ, mỗi chu kỳ 10 phút. Trong mỗi chu kỳ, bạn dành 2 phút đầu cho đi bộ chậm, 6 phút sau đó dành để tăng tốc và 2 phút cuối cùng thong dong kiểu “xả hơi”. Sau đó, bạn lặp lại điều này với hai chu kỳ kế tiếp. Bằng cách “nhấn nhá” này, cơ thể bạn sẽ đốt cháy nhiều calo hơn so với việc chỉ đi bộ với cùng một nhịp độ từ đầu đến cuối.

Một mẹo khác nữa: Khi bạn bước đi nhanh hơn, hãy để ý cả đến việc vung tay. Động tác này giúp bạn đốt cháy nhiều calo hơn, củng cố sức mạnh đôi vai và thân người.

Tranh thủ đi bộ mọi lúc

Hãy tạm gác qua một bên các bài tập đi bộ được thiết lập hoàn chỉnh. Việc tích hợp nhiều hình thức luyện tập nhỏ hơn (như đỗ xe xa cửa ra vào, đi cầu thang bộ…) có thể giúp bạn đạt được mục tiêu đi bộ mau chóng và giảm được nhiều cân hơn. Góp gió thành bão, tích tiểu thành đại, bạn sẽ dần dần trở về số cân nặng như mình mong muốn.

Đối với những người quá bận rộn, luyện tập đi bộ dường như là một phương án “bất khả thi”. Lúc này bạn có thể áp dụng đi bộ cường độ vừa phải với các phương pháp thẩm mỹ giúp làm giảm mỡ và săn chắc cơ. Giúp cơ thể vẫn thon gọn mà không cần phải bỏ quá nhiều thời gian và công sức vào việc tập luyện.

Viện Thẩm Mỹ La Ratio là cơ sở thẩm mỹ hàng đầu với thế mạnh sở hữu nhiều công nghệ giảm béo săn cơ an toàn và tiên tiến nhất thế giới. Có thể kể đến các công nghệ giảm béo hàng đầu như: công nghệ giảm béo Exilis, công nghệ đông hủy mỡ CoolSculpting, Cấy tinh chất giảm béo Dr. Slim, Giảm béo săn da Body Slim,.. Kết hợp cùng các bài tập thể dục thể thao có thể mang đến cho bạn một thân hình thon gọn hoàn hảo và một cơ thể khỏe mạnh.

Liên hệ ngay Hotline 0903.89.79.69 hoặc nhấn vào nút “ĐĂNG KÍ NHẬN TƯ VẤN” để được hỗ trợ tư vấn về các dịch vụ giảm mỡ và phương pháp giảm mỡ phù hợp.

Đi Bộ Có Giảm Mỡ Bụng Không? Cách Đi Bộ Giảm Cân Của Người Nhật

Một số người lại cho rằng, đi bộ không làm giảm mỡ bụng và giảm cân được!

Bài viết này chúng tôi sẽ giải thích để bạn hiểu việc đi bộ có giảm mỡ bụng hay không? Và nếu có thì nên áp dụng như thế nào là đúng cách?

Như bạn đã biết…

Đi bộ là phương pháp rèn luyện sức khỏe được nhiều người áp dụng nhất hiện nay, bất kể là đối tượng hay độ tuổi nào. Không chỉ thế, mà nhiều người còn cho rằng đi bộ sẽ giúp cơ thể sắc chắc, khỏe mạnh hơn.

Nhưng theo đánh giá thì để giảm cân để có eo thon thì sẽ rất lâu thì mới có hiệu quả

Đi bộ có làm giảm mỡ bụng, giảm cân không?

Dù là đi bộ hay đi bộ trên máy đều có công dụng giống nhau. Nhiều người chọn phương pháp đi bộ trên máy để giảm mỡ bụng thay thì tập luyện hàng ngày vào buổi sáng và tối

Chung quy nó được xem là phương pháp hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa nhiều bệnh tật, tăng cường sức đề kháng, cải thiện trí nhớ tốt, giúp cơ thể khỏe mạnh và chống lão hóa một cách hiệu quả.

Một nghiên cứu cho thấy rằng, phụ nữ đi bộ dưới 7.500 bước mỗi ngày có xu hướng tích lũy nhiều mỡ bụng hơn những người đi từ 7.500 bước trở lên.

Đi bộ có thể giúp đốt cháy mỡ bụng, nhưng để đạt được hiệu quả giảm mỡ bụng hay giảm cân thì không phải là điều đơn giản.

Thực tế, đốt cháy mỡ thừa phụ thuộc nhiều vào hoạt động của các hormone trong cơ thể. Ngoài ra, tốc độ trao đổi chất cũng sẽ quyết định một người phải đi bộ bao xa mới có thể đốt mỡ thừa.

Quan trọng hơn hết vẫn là yếu tố hormone và quá trình trao đổi chất của cơ thể chính là chế độ dinh dưỡng. Đây là điểm mấu chốt để bạn giảm cân và giảm mỡ hiệu quả

Vì dù là bạn tăng cân hay giảm cân thì chế độ dinh dưỡng luôn chiếm tới 70% quá trình thành công. Nếu thiếu và thừa thì sẽ không tốt cho sức khỏe

Để giảm mỡ bụng và giảm cân thành công thì bạn nên chạy thay vì đi bộ.

Vì các bài tập chạy bộ ở cường độ cao sẽ tác động tới toàn thân, giảm mỡ toàn thân nhờ vào việc đốt calo hiệu quả.

Đi bộ bao lâu thì giảm cân?

Theo các chuyên gia, trung bình khi đi bộ 1,6 km thì cơ thể sẽ đốt cháy khoảng 1.000 calo. Đi bộ 3,6 km trên ngày và 3 lần trên một tuần có thể giúp bạn giảm từ 0,5 – 1 kg trong 3 tuần luyện tập đều đặn.

Đi bộ kết hợp với việc thở sản sinh hormone endorphin tăng cảm giác vui vẻ và giảm căng thẳng. Ngoài ra thì đi bộ thường xuyên tăng cường tim của bạn, sự chậm trễ hoặc ngăn bệnh lớn làm giảm cholesterol và tăng cường các khớp và xương….

Ngoài việc đi bộ giảm mỡ bụng thì bạn có thể áp dụng các phương pháp dân gian. Bằng cách sử dụng các nguyên liệu tự nhiên để giảm mỡ, giảm cân hiệu quả.

Cách đi bộ giảm mỡ bụng của người Nhật đúng cách

Đi bộ giảm mỡ bụng cũng như giảm cân toàn thân, nếu như bạn biết cách đi bộ sao cho đúng chuẩn và hiệu quả.

Để giữ cho thân hình được thon gọn, bạn nên kết hợp việc tập thể dục vào các hoạt động hàng ngày như đi đứng, ngồi nằm.

Đây là những thói quen gắn liền với bạn hàng chục tiếng đồng hồ mỗi ngày, vì thế nếu áp dụng đúng, bạn chỉ cần có thể giảm cân bất cứ lúc nào trong ngày mà không cần tốn thời gian lẫn quá nhiều công sức.

Thử ngay cách đi bộ giảm mỡ bụng, giảm cân của người Nhật sau đây!

1. Phương pháp 3 ngày đi bộ giảm mỡ bụng

Cách này rất dễ thực hiện, bạn chỉ cần khi đi bộ thì “hóp bụng”, “phình bụng”, phối hợp nhịp nhàng với nhịp thở “hít vào, thở ra” là được.

Khi bước chân phải lên, bạn phải đếm thầm là 1, sẽ hóp bụng vào; tiếp theo bước chân trái lên, đến thầm là 2, thả lỏng, để bụng phình

Ngoài ra, khi đi bộ nhớ phải ưỡn ngực. Vì nếu khi bạn gù lưng xuống thì khi hóp bụng và phình bụng sẽ phản tác dụng, không chỉ giảm đi lượng calo cần tiêu hao mà còn tạo gánh nặng cho phần eo lưng.

Chắc cũng có nhiều người hoài nghi sự hiệu quả của phương pháp này.

Tuy nhiên, theo bác sỹ Masashi Kawamura cũng đã tự mình kiểm chứng điều đó, không những giảm cân toàn thân, gầy đi trong vòng 3 tháng mà vòng eo còn giảm khoảng 15 cm

2. Cách đi bộ đơn giản giảm mỡ bụng

Đi bộ giảm mỡ bụng đòi hỏi người tập luyện phải kiểm soát tốt vấn đề ăn uống trước khi bắt đầu luyện tập.

Ở những buổi đi bộ đầu tiên, bạn nên bắt đầu từ chế độ đi chậm, nhẹ nhàng giúp cơ và các khớp vận động linh hoạt. Sau đó sẽ tăng cường độ tập và bước đi nhanh hơn theo thời gian.

Động tác đi phải vững chắc, chân không chạm mạnh xuống đất, gót chân đặt xuống trước sau đó mới tới các ngón chân.

Khuỷu tay đặt ngang eo, đánh vuông góc 90 độ và đưa nhịp nhàng theo bước chân.

Lưu ý: tư thế tốt nhất khi đi bộ là ngực, vai phải thẳng, người không chúi về phía trước cũng như không ngửa về sau.

Ngoài ra thì nhịp thở trong lúc đi bộ rất quan trọng, bạn cần điều hòa nhịp thở bằng cách hít thở sâu, thở ra từ từ.

Đi bộ trên đồi dốc có thể đốt cháy Kcal, mỡ thừa nhanh hơn so với địa hình bằng phẳng. Vì vậy, bạn có thể kết hợp đi bộ trên nhiều địa hình để đánh bay những ngấn mỡ thừa hiệu quả nhất.

Không nên ăn quá no khi đi bộ sẽ dẫn đến các bệnh về dạ dày và hệ tiêu hóa.

Thời gian tập luyện bằng cách đi bộ là 30 phút., 3 lần một tuần để mang lại hiệu quả.

Tốc độ khi đi có tác động quan trọng trong việc giảm cân, nếu muốn đốt cháy nhiều calo, hãy cố gắng đi nhanh.

Cố gắng 2 lần mỗi tuần tăng thêm độ dài đường đi bộ để giảm cân, giảm mỡ nhanh hơn.

Nâng cao bài tập đi bộ của bạn bằng việc đi trên đoạn đường dốc, trên đoạn đường này vùng bụng sẽ được tác động nhiều nhất.

Để giảm cân hiệu quả, bạn cần tập luyện đều đặn.

Nên uống một ly nước lọc trước khi đi tập và uống từng ngụm nhỏ trong quá trình đi bộ để bù đắp lại lượng nước bị mất.

Sau kh tập, cần phải nghỉ ngơi 30 phút rồi mới ăn, đồng thời ưu tiên các nhóm thực phẩm dễ tiêu hóa.

Không nên đi bộ vào lúc quá sớm, lạnh có thể khiến bạn gặp một số vấn đề về đường hô hấp.

Thời gian tốt nhất khi đi bộ là vào buổi sáng hoặc tối

Như vậy chúng tôi đã giải đáp xong thắc mắc về việc đi bộ có giảm mỡ bụng không? Và cũng đã hướng dẫn cho bạn cách đi bộ giảm cân đúng cách theo chỉ dẫn của người Nhật.

Mong rằng có thể giúp bạn giảm mỡ bụng và giảm cân thành công!

GiamCanDep.vn

Đi Bộ 30 Phút Đốt Cháy Bao Nhiêu Calo? Cách Đi Bộ Giảm Cân?

Đi bộ 30 phút đốt cháy bao nhiêu calo?

Các chuyên gia Thể dục cho biết, hoạt động đi bộ diễn ra đúng cách với tốc độ đều đặn sẽ giúp cơ thể của bạn tiêu hao được lượng calo đáng kể, hỗ trợ rất tốt cho quá trình giảm cân. Trên thực tế, nhiều người đã giảm mỡ béo thành công nhờ thói quen đi bộ hàng ngày. Tuy nhiên, để đi bộ giảm cân đạt kết quả cao thì bạn cần xây dựng cho mình kế hoạch tập luyện cụ thể, rõ ràng. Việc xác định đi bộ 30 phút đốt cháy được bao nhiêu calo đóng vai trò rất quan trọng giúp bạn dễ dàng thiết lập kế hoạch, mục tiêu tập luyện cụ thể cho mình. Vậy bạn có biết đi bộ 30 phút đốt cháy bao nhiêu calo hay không?

Qua quá trình nghiên cứu, khảo sát, các nhà nghiên cứu đã tìm ra công thức tính toán lượng calo mà cơ thể của bạn có thể đốt cháy khi chạy bộ. Công thức này cụ thể như sau:

Lượng calo bị đốt cháy trong 1 phút đi bộ = (0,035 x Trọng lượng cơ thể) + [(Vận tốc ^2)/ Chiều cao] x 0,029 x Trọng lượng cơ thể.

Lưu ý: Trọng lượng cơ thể có đơn vị kilogram (Kg). Vận tốc có đơn vị là m/s. Chiều cao có đơn vị là m.

Áp dụng công thức tính lượng calo đốt cháy khi chạy bộ đối với người cao 1m6, nặng 50kg, đi bộ với vận tốc 5,5km/h (tương đương 1,5m/s), ta có thể tính lượng calo được đốt cháy trong 1 phút đi bộ như sau:

Lượng calo đốt cháy mỗi 1 phút = (0,035 x 50) + [ (1,5 x 1,5) /1,6] x 0,029 x 50 = 3,79 Calo.

Suy ra, người này đi bộ trong 30 phút sẽ tiêu hao được 113,672 calo.

Bí quyết đi bộ giảm cân nhanh chóng.

Mặc dù hoạt động chạy bộ mang lại kết quả đốt cháy mỡ thừa rất tốt nhưng nếu bạn không áp dụng các bí quyết đi bộ đúng đắn thì hiệu quả sẽ không đạt được như mong muốn. Nhằm giúp các bạn giảm cân thành công trong thời gian ngắn, tiếp tục bài viết này chúng tôi xin chia sẻ bí quyết đi bộ giảm cân nhanh nhất. Những bí quyết này gồm có:

– Trước khi đi bộ, bạn hãy áp dụng các động tác khởi động nhẹ nhàng toàn bộ cơ thể. Thao tác này giúp xương khớp và cơ bắp nóng lên, tăng sức bền, sức dẻo dai cho cơ thể, phòng ngừa những chấn thương có thể xảy ra trong quá trình vận động.

– Khi bắt đầu tham gia đi bộ giảm cân, bạn không nên tập luyện quá vội vàng. Hãy bắt đầu với cường độ tập luyện vừa phải, tốc độ trung bình tùy theo thể lực của mỗi người.

– Để đi bộ giảm cân tốt nhất, bạn hãy xây dựng khung thời gian chạy bộ phù hợp với bản thân. Các chuyên gia chia sẻ, thời điểm thích hợp cho bạn đi bộ giảm cân là từ 16-18h trong ngày, đây là lúc thân nhiệt của bạn cao nhất, khả năng giải phóng năng lượng trong cơ thể đạt mức cao nhất. Ngoài ra, bạn có thể đi bộ vào buổi sáng trong khoảng 5h-8h cũng giúp tiêu hao mỡ thừa rất tốt, đồng thời giảm cảm giác thèm ăn, hạn chế việc nạp thêm năng lượng calo.

– Khi đi bộ, bạn hãy luôn thả lỏng cơ thể, giữ lưng thẳng tự nhiên, mắt hướng về phía trước. Thực hiện bước chân đều đặn sao cho gót bạn chân tiếp xúc với mặt đất trước tiên xong đến mũi bàn chân. Kỹ thuật đi bộ này sẽ giúp bảo vệ đôi chân khỏi bị chấn thương vừa giúp nâng cao kết quả đi bộ giảm cân.

– Trong quá trình đi bộ, cánh tay vung đều đặn cùng nhịp với bước chân. Theo HLV thể dục, bạn nên thực hiện động tác vung tay này khi bước chân kia một cách nhịp nhàng và thoải mái nhất.

– Sau khi đã quen với bài tập đi bộ, bạn hãy tăng dần tốc độ từ chậm đến nhanh để tăng nhịp tim, tăng cường máu lưu thông và hỗ trợ đốt cháy calo được nhiều hơn.

– Thay đổi nhiều địa hình đi bộ khác nhau để cơ thể được vận động linh hoạt, tăng hiệu quả tiêu hao năng lượng calo, giúp cơ thể của bạn săn chắc, khỏe mạnh hơn. Bạn có thể đi bộ quanh công viên, đi bộ leo dốc, đi bộ cầu thang, đi bộ trên máy chạy bộ hay đi bộ trên địa hình đồi núi, khúc khuỷu…

– Luôn cung cấp đầy đủ nước cho cơ thể trong quá trình tập luyện, không được để cơ thể bị thiếu nước.

– Trong khi đi bộ, bạn có thể vừa nghe nhạc, trò chuyện với người cùng chạy để tạo niềm vui, sự hứng khởi cho bản thân.

Đi bộ giảm cân không phù hợp cho đối tượng nào?

Bài tập đi bộ đơn giản, phù hợp cho nhiều đối tượng tập luyện tuy nhiên không phả ai cũng có thể áp dụng bài tập thể dục giảm cân này. Theo lời khuyên của các bác sĩ, đi bộ không phù hợp cho các đối tượng sau:

– Những người mắc bệnh về xương khớp: viêm đa khớp, đau khớp, thấp khớp…

– Những người mắc chứng thận hư, suy thận, xơ gan cổ trướng, suy tim phải…

– Người bị các bệnh lý về mạch máu: giãn tĩnh mạch chi dưới, viêm tắc động mạch, tĩnh mạch chi dưới…

– Người vừa phục hồi sau chấn thương: nứt, gãy xương mới tháo bột, trật khớp, bong gân, tổn thương sụn, giãn dây chằng…

Tính Lượng Calo Để Giảm Cân Như Thế Nào ?

Rate this post

Giảm cân chúng ta có thể hiểu là cách nạp ít năng lượng calo vào hơn lượng calo tiêu hao. Chúng ta cần khống chế lượng calo song song với việc phải đảm bảo cơ thể đủ chất dinh dưỡng, đủ sức khỏe để không bị mất cơ, da thịt không bị lỏng lẻo.

Đọc bài viết này chứng tỏ bạn đang muốn giảm cân vì vậy chúng tôi cần nói với bạn những điều bạn cần tuân thủ để quá trính giảm cân có thể thành công là:

Cần xác định rõ là chúng ta sẽ không giảm vài kg trong thời gian 1 tuần đầu.

Kiên trì và không chế cảm giác thẻm ăn của bản thân mình. Khi tập được thói quen, cảm thấy không thèm ăn nữa là bạn đã thành công một nữa rồi. Cần tâm niệm là mình đã bỏ ra bao công sức, đừng vì lỡ 1 lần mà bỏ trôi hết bao công sức.

Đừng tin vào những gì bạn nhìn thấy và nghỉ. Nhiều thực phẩm tưởng chừng như rất nhỏ và vô hại nhưng thực tế nó rất có hại cho quá trình giảm cân của bạn.

Giấy và bút hoặc điện thoại thông minh để ghi chú và theo dõi là luôn cần thiết trong suốt quá trình giảm cân. Nó sẽ giúp bạn xác định tiến trình đang đến đâu, thấy được sự tiến bộ và cả những sai sót để điều chỉnh giúp giảm cân thành công.

Cách tính lượng calo cần thiết cho cở thể.

Trong khuôn khổ bài viết này mình giới thiệu cho các bạn công thức KATCH-MCARDLE, công thức này được dùng khá chính xác cho người không quá dư thừa nhiều mỡ. Nên sử dụng công thức này nếu như bạn có thể ước đoán hoặc biết được gần chính xác % lượng mỡ của cơ thể.

BMR = 370 + [21.6 x LBM]

LBM = [tổng cân nặng x (100 – % mỡ cơ thể)]/100

Đọc tới đây có thể nhiều bạn mới không biết khái niệm BMR là gì và LBM là gì, vui lòng tham khảo bài viết BMR là gì và LBM là gì.

Tính tổng lượng calories bạn cần để giữ cân nặng

Nguyên tắc giảm cân rất đơn giản, bạn nạp vào ít calo hơn lượng calo bạn cần để giữ cân nặng. Dựa vào hoạt động cá nhân hàng ngày của bạn để tính lượng calo cần để giữ cân nặng. Cụ thể như sau

Vận động ít : Calo cần = BMR X 1.2

Vận động nhẹ, tập luyện ít trong khoảng 1 vài buổi trong tuần: Lượng calo cần thiết = BMR X 1.3-1.4

Vận động vừa phải, có lao động tay chận hoặc tậm luyện tuần 3 buổi.: Lượng calo cần thiết = BMR X 1.5

Vận động cao, làm lao động chân tay nặng hoặc tập luyện cả tuần . Lượng calo cần = BMR X 1.7-1.8 , cao hơn nữa thì BMR X 2

Danh sách một số loại thực phẩm thành phần và lượng calo tiêu thụ khi sử dụng để các bạn tham khảo.

BẢNG TÍNH CALO CHI TIẾT

(Lưu ý: Dùng phím Ctrl + F cùng một lúc trên bàn phím để tìm món ăn nhanh hơn.)

THỨC ĂN

SỐ LƯỢNG

CALORI

ĐẠM

BÉO

BỘT / ĐƯỜNG

(energy)

(protein)

(lipid)

(glucid/carbohydrate)

(cellulose)

kcal

gram

gram

gram

gram

MÓN MẶN – ĂN TRƯA (11g30)- ĂN CHIỀU (<18g)

Cơm trắng

1 chén vừa

200

4.6

0.6

44.2

0.23

1 đĩa cơm phần

406

9.3

1.2

89.9

0.47

Bầu xào trứng

1 đĩa

109

4

8.5

4

1.3

Bò bía

3 cuốn

93

5.8

4.3

7.7

0.47

Bò cuốn lá lốt

8 cuốn

841

49

12.5

133.1

6.86

Bò cuốn mỡ chài

8 cuốn

1180

60.4

46.1

130.9

5.86

Cá bạc má chiên

1 con

135

13.1

9.1

0

0

Cá bạc má kho

1 con

167

21.1

5.3

8.7

0.04

Cá cơm lăn bột chiên

1 đĩa

195

9.7

9.7

17.3

0.15

Cá chép chưng tương

1 con

156

16.4

6.6

7.9

0.11

Cá chim chiên

1 con

111

10.5

7.6

0

0

Cá đối chiên

1 con

108

9.8

7.7

0

0

Cá đối kho

1 con

82

10.2

2.7

4.4

0.02

Cá hú kho

1 lát cá

184

15.6

9.7

8.7

0.04

Cá lóc chiên

1 lát

169

14.9

12.2

0

0

Cá lóc kho

1 lát cá

131

15.7

3.8

8.7

0.04

Cá ngừ kho

1 lát cá

122

17.7

1.8

8.7

0.04

Cá trê chiên

1 con

219

12.4

18.9

0

0

Cá viên kho

10 viên nhỏ

100

15.1

2.8

3.5

0.01

Canh bắp cải

1 chén

37

1.8

2.1

2.8

0.82

Canh bầu

1 chén

30

1.2

2.1

1.5

0.52

Canh bí đao

1 chén

29

1.2

2.1

1.3

0.52

Canh bí rợ

1 chén

42

1.2

2.1

4.6

0.64

Canh cải ngọt

1 chén

30

1.7

2.1

1.1

0.9

Canh chua

1 chén

29

1.9

1.1

2.9

1.19

Canh hẹ

1 chén

33

2.9

2.1

0.7

0.35

Canh khoai mỡ

1 chén

51

1.5

1.1

8.7

0.56

Canh khổ qua hầm

1 chén

175

10

11.4

7.9

1.4

Canh mướp

1 chén

31

1.4

2.1

1.6

0.27

Canh rau dền

1 chén

22

0.9

2.1

0.1

0

Canh rau ngót

1 chén

29

1.9

2.1

0.7

0.5

Cơm tấm bì

1 đĩa cơm phần

627

26

19.3

87.6

0.48

Cơm tấm chả

1 đĩa cơm phần

592

17

18.1

90.7

1.03

Cơm tấm sườn

1 đĩa cơm phần

527

20.7

13.3

81.6

0.44

Chả cá thác lác chiên

1 miếng tròn

133

11.3

9.7

0.2

0.04

Chả giò chiên

10 cuốn

41

1.8

2.1

3.6

0.1

Chả lụa kho

1 khoanh

102

11.7

4.6

3.5

0.01

Chả trứng chưng

1 lát

195

11.3

13.9

6

0.35

Chim cút chiên bơ

1 con

208

10.6

16.9

2.3

0.04

Đậu hủ dồn thịt

1 miếng lớn

328

18.7

25.8

5.3

0.58

Gà kho gừng

1 đĩa

301

21.9

19.1

10.3

0.91

Gà rô ti

1 cái đùi

300

20.3

23.1

2.8

0

Gà xào sả ớt

1 đĩa

272

20.4

19.1

4.7

0

Gan heo xào

1 đĩa

200

24.8

9.7

3.4

0.15

Gỏi bì cuốn

3 cuốn

116

10.3

3.6

10.6

0.25

Gỏi khô bò

1 đĩa

268

15.8

11.5

25.1

2.08

Gỏi tôm cuốn

3 cuốn

147

7.7

5

17.8

0.76

Khoai tây bò bít tết

1 đĩa

246

12.4

12.9

20.2

0.96

Khổ qua xào trứng

1 đĩa

114

4.6

8.5

4.6

1.58

Lạp xưởng chiên

1 cái

293

10.4

27.5

0.9

0

Mắm chưng

1 miếng tròn

194

13.3

13.7

4.4

0.37

Mực xào sả ớt

1 đĩa

184

31

6.7

0.1

0.03

Mực xào thập cẩm

1 đĩa

136

17.4

5.9

3.5

0.58

Sườn nướng

1 miếng

111

10.3

7.3

1

0.01

Sườn ram

1 miếng

155

10.9

11.3

2.6

0.06

Tép rang

10 con

101

5.6

6.5

4.8

0.02

Thị heo quay

1 đĩa

146

9.2

12

0

0

Thịt bò xào đậu que

1 đĩa

195

16.8

6.9

16.6

1.25

Thịt bò xào giá hẹ

1 đĩa

143

15.6

6.9

4.8

1.87

Thịt bò xào hành tây

1 đĩa

132

11.8

6.9

5.8

0.77

Thịt bò xào măng

1 đĩa

104

10.5

6.9

0

0

Thịt bò xào nấm rơm

1 đĩa

152

13.5

9.6

2.9

0.92

Thịt heo phá lấu

1 đĩa

242

13.9

19.9

1.6

0.05

Thịt heo xào đậu que

1 đĩa

240

20.5

10.2

16.6

1.25

Thịt heo xào giá hẹ

1 đĩa

188

19.3

10.2

4.8

1.87

Thịt kho tiêu

1 đĩa

200

21.2

7.6

11.5

0.17

Thịt kho trứng

1 trứng+2 miếng thịt

315

19.8

22.9

7.5

0

Xíu mại

2 viên

104

11.9

4.2

4.6

0.3

MÓN CHAY

Bánh bao chay

2 cái

220

10.5

4.7

34

0.61

Bông cải xào thập cẩm

1 đĩa

142

6.7

6.3

14.6

2.8

Bún bò huế

1 tô

479

18.4

16

65.3

3.3

Bún riêu

1 tô

482

16.5

16.8

66

3.4

Bún thịt nướng

1 tô

451

14.7

13.7

67.3

3.96

Bún xào

1 đĩa

570

23.4

28

56

2.17

Cá cơm lăn bột chiên

1 đĩa

316

6.7

17.3

33.4

0.64

Cà chua dồn thịt

2 trái

131

7.3

7.2

9.2

0.78

Cá mòi kho

1 đĩa

105

4.3

5

10.8

2.9

Cà ri

1 tô

278

7.8

11.4

36

1.86

Cà tím nướng

1 đĩa

33

1.5

0

6.8

2.25

Canh chua

1 tô

37

1.7

1

5.2

1.18

Canh kiểm

1 tô

291

5.4

13.1

37.7

1.67

Canh khổ qua hầm

1 tô

88

4.5

4

8.3

1.13

Canh rau ngót

1 tô

23

1.6

1.4

1.1

0.63

Cơm chiên dương châu

1 đĩa

530

14.9

11.3

92.7

1.56

Chả lụa chiên

1 cái tròn

336

36.7

18.5

5.7

0.22

Chả trứng chưng

1 đĩa

127

10.8

5.1

9.4

0.72

Đậu hủ chiên xả

1 miếng

148

11.6

11

0.7

0.4

Đậu hủ dồn thịt

1 miếng

196

9.1

14.3

7.8

0.58

Đậu hủ sốt cà

1 đĩa

239

18.1

13.6

11

1.44

Đùi gà chiên

1 cái

173

11

12.3

4.6

0.2

Gỏi bắp chuối

1 đĩa

124

5.1

6.4

11.3

3.24

Gỏi ngó sen

1 đĩa

286

12.2

9.3

38.4

2.62

Hủ tíu bò kho

1 tô

410

17

13.4

55.4

3.2

Mắm Thái

1 đĩa

167

11.1

7.4

13.9

6.21

Măng kho thập cẩm

1 đĩa

141

8.9

6.2

12.5

1.71

Mì bò viên

1 tô

456

19.5

14.4

62.1

3.37

Mì căn xào sả

1 đĩa

299

7.7

5.8

53.9

0.21

Mít kho

1 đĩa

100

3.7

5

10

3

Nấm rơm kho

1 đĩa

154

7.5

10.5

7.3

0.9

Sườn nướng

1 miếng

123

10.6

7.2

4.1

0.06

Sườn ram

1 miếng

264

8.3

5.8

46.7

0.19

Tàu hủ ky chiên

1 đĩa

306

37.2

15.4

4.8

0.22

Tôm lăn bột chiên

1 đĩa

247

2.6

10.1

36.3

0.51

Tôm sốt cà

1 đĩa

248

12.5

9.3

28.6

1.25

Thịt heo quay

1 đĩa

250

7

14.1

23.7

1.38

Thịt kho tiêu

1 đĩa

312

22.5

16

19.5

2.7

MÓN NƯỚC – MÓN ĂN SÁNG (<6g30)

Bánh canh cua

1 tô

379

21.4

8.4

54.3

2.19

Bánh canh giò heo

1 tô

483

19

23.6

48.6

1.01

Bánh canh thịt gà

1 tô

346

12.8

11.1

48.5

1

Bánh canh thịt heo

1 tô

322

12.8

8.5

48.5

1

Bột chiên

1 đĩa

443

13.2

25.8

39.5

0.55

Bún bò huế (giò)

1 tô

622

30.2

30.6

56.4

2.76

Bún mắm

1 tô

480

28.2

15.5

56.8

3.26

Bún măng

1 tô

485

20.9

19.5

56.4

4.21

Bún mộc

1 tô

514

28.1

19.4

56.5

2.83

Bún riêu cua

1 tô

414

17.8

12.2

58

2.76

Bún riêu ốc

1 tô

531

28.4

17.2

65.5

2.73

Bún thịt nướng chả giò

1 tô

598

24

21.16

77.9

2.72

Canh bún

1 tô

296

13.6

6.9

44.6

1.55

Cháo đậu đỏ

1 tô

322

10.6

11.8

43.7

2.42

Cháo gỏi vịt

1 tô

930

50.2

60.3

47.1

2.62

Cháo huyết

1 tô

332

22.1

8.9

40.8

0.84

Cháo lòng

1 tô

412

30.8

13.5

41.7

0.84

Hoành thánh

1 tô

248

12.3

7.4

31.7

1.26

Hủ tíu bò kho

1 tô

538

34.2

26

41.6

1.29

Hủ tíu mì

1 tô

410

16.7

12.9

56.9

1.36

Hủ tíu Nam vang

1 tô

400

24.3

14.8

42.5

1.31

Hủ tíu thịt heo

1 tô

361

14.4

12.5

47.8

1.23

Hủ tíu xào

1 đĩa

646

41.4

25.5

62.8

1.67

Mì quảng

1 tô

541

22.4

20.2

67.4

2.73

Mì thịt heo

1 tô

415

19

8.2

66.4

1.71

Mì vịt tiềm

1 tô

776

32.9

43

64.5

1.57

Mì xào dòn

1 đĩa

638

42.2

29.3

51.6

1.83

Miến gà

1 tô

635

17.8

18.1

100.2

6.4

Nui chiên

1 đĩa

523

18.2

24.3

58

0.6

Nui thịt heo

1 đĩa

414

17.5

9.3

61.4

0.21

Phở bò chín

1 tô

456

20.9

12.2

59.3

2.28

Phở bò tái

1 tô

431

17.9

11.7

59.3

2.28

Phở bò viên

1 tô

431

16.3

14.1

59.6

2.21

Phở gà

1 tô

483

21.3

17.9

59.3

2.28

BÁNH KẸO

Bánh bao nhân cadé

1 cái

209

5.2

4.1

37.9

0.59

Bánh bao nhân thịt

1 cái

328

16.1

7.9

48.1

0.9

Bánh bèo (một loại)

1 đĩa

358

13.3

13.9

44.9

0.84

Bánh bèo thập cẩm

1 đĩa

608

15.6

21.6

88

0.89

Bánh bía

1 cái

709

16.1

29.8

91.3

1.84

Bánh bò

2 cái

100

1.1

4.5

13.8

0.55

Bánh bông lan cuốn

1 khoanh

155

4.2

2.2

28.9

0.1

Bánh bông lan chén

1 cái

217

4.3

12.1

22

0.11

Bánh bông lan kem vuông

1 cái nhỏ

260

5.2

9

38.9

0.11

Bánh bột lọc

1 đĩa

487

13.2

20.2

62.7

0.73

Bánh cay

1 cái nhỏ

25

0.2

1

3.6

0.13

Bánh cuốn

1 đĩa

590

25.7

25.6

64.3

1.53

Bánh chocopie

1 cái

120

1

5

18

0.08

Bánh chuối

1 miếng

560

4.3

13.9

90.9

1.77

Bánh chuối chiên

1 cái lớn

139

1

9.9

11.5

0.23

Bánh chưng

1 cái

407

14.9

5.5

74.7

1.98

Bánh da lợn

1 miếng

364

3.6

11.9

60.6

1.63

Bánh đậu xanh nướng

1 miếng

405

13.6

11.2

62.4

3.03

Bánh đậu xanh nướng

1 cái nhỏ

21

0.8

0.6

3.12

0.06

Bánh Flan

1 cái tròn

66

1.7

1.6

11.3

0

Bánh giò

1 cái

216

9.3

7.1

28.5

0.4

Bánh ít nhân dừa

1 cái

261

3.5

5.1

50.3

0.62

Bánh ít nhân đậu

1 cái

257

6.6

1.9

53.4

0.78

Bánh khoai mì nướng

1 miếng

392

2.8

14.5

62.5

2.26

Bánh khọt

1 đĩa 5 cái

154

5.8

7.08

16.8

2.9

Bánh lá chả tôm

1 đĩa

331

17.1

5.2

54.1

2.81

Bánh lá dứa nhân chuối

1 cái

154

4.8

3.7

25.4

0.87

Bánh lá dừa nhân đậu

1 cái

155

5.4

4.6

23.3

0.94

Bánh mè

1 cái nhỏ

170

3.1

11.7

13.1

0.14

Bánh men

1 cái nhỏ

4

0.1

0

0.7

0

Bánh mì cadé Kinh đô

1 cái

129

3

2

20.4

0

Bánh mì kẹp cá hộp

1 ổ

399

15.1

13.7

53.8

0.59

Bánh mì kẹp chà bông

1 ổ

337

18.4

4.8

53.7

1.01

Bánh mì kẹp chả lụa

1 ổ

431

20.1

14.2

55.6

1.01

Bánh mì ngọt Đức phát

1 ổ

304

9.5

4.9

55.3

0.23

Bánh mì ổ

1 ổ trung bình

239

7.6

0.8

50.5

0.19

Bánh mì sandwich

1 lát vuông

89

2.6

1.2

16.8

0.08

Bánh mì sandwich kẹp thịt

1 cái

468

18.9

26.2

38.9

0.88

Bánh mì thịt

1 ổ

461

17.8

18.7

55.3

1.01

Bánh patechaud

1 cái

374

10.5

20.2

37.3

0.15

Bánh phồng tôm

1 đĩa 5 cái

169

0.4

14.8

8.5

0

Bánh quy bơ (biscuit)

1 cái vuông nhỏ

38

0.9

0.5

7.5

0.05

Bánh snack

1 gói

124

4

3.7

18.4

0

Bánh su kem

1 cái

112

2.4

7.2

9.5

0.02

Bánh sừng trâu

1 cái

227

4.6

7.3

35.7

0.18

Bánh tét nhân chuối

1 cái

302

6.2

1.2

67.2

0.38

Bánh tét nhân đậu ngọt

1 cái

444

13.7

1.8

93.6

1.98

Bánh tét nhân mặn

1 cái

407

14.9

5.5

74.7

1.98

Bánh tiêu

1 cái lớn

132

1.9

7.8

13.5

0.1

Bánh ướt

1 đĩa

749

22.9

19.3

120.9

2.18

Bánh xèo

1 cái

517

15

19.3

70.9

4.31

Giò cháo quẩy

1 cái đôi

117

3.2

4.3

16.3

0.28

Há cảo

1 đĩa

363

7.4

12.2

56

0.75

Kẹo chocolate nhân đậu phộng

1 gói nhỏ

102

2.5

6.7

7.7

0

Kẹo dẻo

1 cái nhỏ

9

0.2

0

2

0

Kẹo dừa

1 viên nhỏ

31

0.1

0.9

5.7

0.19

Kẹo sữa

1 viên nhỏ

13

0.1

0.2

2.8

0

Kẹo trái cây

1 viên nhỏ

13

0

0

3.1

0

XÔI-CHÈ

Bắp giã

1 gói

328

6.3

11

51.1

1.72

Chè bắp

1 chén

352

4.7

10.1

60.5

1.62

Chè chuối chưng

1 chén

332

3.5

10.7

55.7

1.72

Chè đậu đen

1 ly

419

13

9.8

69.8

2.93

Chè đậu trắng

1 ly

413

12

9.9

68.8

2.66

Chè đậu xanh đánh

1 chén

359

13.2

10.2

53.4

3.41

Chè đậu xanh phổ tai

1 ly

423

12.9

10.1

70.1

4.55

Chè nếp đậu trắng

1 chén

436

11.5

10

74.9

2.44

Chè nếp khoai môn

1 chén

385

4.7

11

66.8

1.78

Chè táo xọn

1 chén

311

7.4

9.6

48.6

2.28

Chè thạch nhãn

1 ly

199

2.2

0.1

47.2

3.01

Chè thưng

1 chén

329

7.1

11.9

48.4

2.28

Chè trôi nước

1 chén

513

11.7

12

89.6

2.53

Sâm bổ lượng

1 ly

268

6.4

0.5

59.5

4.04

Xôi bắp

1 gói

313

8.2

8.3

51.3

1.55

Xôi đậu đen

1 gói

550

17.4

11.1

95.6

2.86

Xôi đậu phộng

1 gói

659

19.9

28.3

81.4

2.48

Xôi đậu xanh

1 gói

532

15.4

11.2

92.8

2.73

Xôi gấc

1 gói

589

12.1

13.8

102.4

2.25

Xôi khúc (cúc)

1 gói

395

10.4

10.5

65

1.29

Xôi lá cẩm

1 gói

577

15

11.3

104.3

2.39

Xôi mặn

1 gói

499

17.9

18.9

64.7

0.63

Xôi nếp than

1 gói

515

13.5

11

90.8

2.29

Xôi vị

1 gói

459

11.6

13

74.2

2.32

Xôi vò

1 gói

509

14.8

6.9

97.2

2.18

TRỨNG

Hột vịt lộn

1 trái

98

7.3

6.7

2.2

0

Hột vịt muối

1 trái

90

6.4

7

0.5

0

Trứng cút

1 trái

17

1.5

1.2

0.1

0

Trứng gà Mỹ

1 trái

81

7.3

5.7

0.2

0

Trứng gà ta

1 trái

58

5.2

4.1

0.2

0

Trứng vịt bắc thảo

1 trái

94

6

7.3

0

0

Trứng vịt luộc

1 trái

90

6.4

7

0.5

0

SỮA-NƯỚC GIẢI KHÁT

Bia

1 ly

141

1.6

0

7.5

0

Cà phê đen phin

1 tách

40

0

0

9.9

0

Cà phê sữa gói tan

1 tách

85

1

2.4

14

0

Cocktail trái cây

1 ly

158

0.9

0.1

38.6

1.06

Chôm chôm đóng hộp

1ly

138

0.9

0

33.8

25.3

Kem cây Kido/Wall

1 cây

86

1.3

3.7

11.1

0

Kem Cornetto

1 cây

202

3.3

10.3

24

0

Kem hộp

1 hộp 500ml

381

6

17

50.8

0

Nước cam vắt

1 ly

226

0.9

0

55.7

0

Nước chanh

1 ly

149

0.1

0

37.2

0.13

Nước ép trái cây đóng hộp

1 ly

74

0

0

18.4

0

Nước mía

1 ly

106

0

0

26

0

Nước ngọt có gaz

1 lon

146

0

0

36.2

0

Nước rau má

1 ly

174

4.4

0

39.2

6.17

Nước sâm

1 ly

74

0

0

19.9

0

Phô mai Bò cười

1 miếng nhỏ

67

4.6

5.4

0

0

Sinh tố

1 ly

277

3.2

3.2

58.8

1.63

Sữa chua uống Yo-Most

1 hộp nhỏ

134

2.8

1.9

28

0

Sữa chua Yoghurt Vinamilk

1 hủ nhỏ

137

3.8

4

21.6

0

Sữa đặc có đường

1 hộp nhỏ

88

2

2.4

14.7

0

Sữa đậu nành Tribeco

1 hộp nhỏ

136

6

2.9

15

0

Sữa hộp Cô gái Hà lan

1 hộp nhỏ

152

6.5

6

18.1

0

Thạch dừa

1 cái

14

0.4

0

3.9

0.8

Trái dừa tươi

1 trái

128

5.2

1.7

22.8

3.5

Vải đóng hộp

1 ly

129

0.9

0

31.6

2.37

TRÁI CÂY

1 trái

184

3.5

17.1

4.2

0.9

Chuối cau

1 trái

25

0.5

0.2

8.1

0

Chuối sứ

1 trái

54

0.5

0.2

7.8

0

Thơm

1 miếng

17

0.5

0

3.9

0

Xoài

1 trái

179

1.6

0.8

41.2

0

Nhãn tiêu

1 trái

2

0.4

0

0.4

0.04

Nhãn thường

1 trái

4

0.1

0

0.9

0.08

Táo ta

1 trái

9

0.2

0

2.1

0.17

Mít tố nữ

1 múi

10

0.2

0

2.2

0.19

Mít nghệ

1 múi

11

0.3

0

2.5

0.22

Vải đóng hộp

1 trái

9

0.1

0

2.1

0.23

Chôm chôm

1 trái

14

0.3

0

3.3

0.26

Măng cụt

1 trái

13

0.1

0

3.5

0.28

Sầu riêng

1 trái

28

0.5

0.3

5.7

0.28

Chuối khô

1 trái

42

0.7

0

9.9

0.33

Hạt điều

1 đĩa

291

9.2

24.7

8.2

0.35

Quýt

1 trái

28

0.6

0

6.4

0.44

Nho khô

1 đĩa nhỏ

158

1.4

0.1

41.7

0.45

Cóc

1 trái

34

1

0

7.4

0.52

Nho Mỹ (đỏ/xanh)

100 gram

68

0.4

0

16.5

0.6

Khoai môn

1 củ

57

0.9

0.1

113.3

0.6

Chuối già

1 trái

74

1.1

0.2

16.9

0.61

Dưa hấu

1 miếng

21

1.6

0.3

3

0.65

Mãng cầu ta

1 trái

56

1.4

0

12.6

0.7

Bưởi

1 múi

8

0.1

0

5.1

0.72

Khoai lang

1 củ

131

1.4

0.3

30.6

0.9

Bắp xào

1 đĩa

317

10.4

12.3

41

1.13

1 trái

91

1.4

0.4

20.6

1.21

Khoai từ

1 củ

98

1.6

0

23

1.28

Khoai mì

1 khúc

137

1

0.2

32.8

1.35

Táo tây

1 trái

107

1.1

0

25.8

1.37

Bắp luộc

1 trái

192

4.5

2.5

37.8

1.38

Bắp nướng

1 trái

272

4.8

7.6

46

1.47

Mãng cầu xiêm

1 miếng

40

1.4

0

8.6

1.52

Khế

1 trái

9

0.4

0

1.9

1.58

Khoai tây

1 đĩa nhỏ

131

0.6

8.9

12.3

1.58

Khoai lang chiên

100 gram

325

2.6

15.8

43.1

1.67

Đậu phộng nấu

1 lon

395

19

30.7

10.7

1.73

Đậu phộng da cá

1 đĩa nhỏ

270

8.9

16.1

23.2

1.79

Đu đủ

1 miếng

125

3.6

0

27.7

2.16

Hồng đỏ

1 trái

25

0.6

0

5.6

2.25

Nho ta (tím)

100 gram

14

0.4

0

3.1

2.4

Sơ ri

100 gram

14

0.4

0

3.1

2.4

Dđậu phộng rang

1 đĩa nhỏ

573

27.5

44.5

15.5

2.5

Đậu phộng chiên muối

1 đĩa nhỏ

618

27.5

49.5

15.5

2.5

Cam

1 trái

68

1.7

0

15.5

2.58

Chuối sấy

1 đĩa nhỏ

250

1.8

10.7

37.5

3.57

Mít sấy

1 đĩa nhỏ

106

1.8

2.7

19.4

4.42

Vú sữa

1 trái

83

2

0

18.5

4.53

Ổi

1 trái

53

1

0

12.3

9.9

Thanh long

1 trái

225

7.3

0

49

10.13

Mận đỏ

1 trái

11

0.3

0

2.5

12.03

Củ sắn

1 củ

52

1.9

0

11.1

12.95

BẢNG CALORI VÀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT TRONG THỨC ĂN

CALORI

BÉO

BỘT / ĐƯỜNG

ĐẠM

THỨC ĂN

SỐ LƯỢNG

(energy)

(lipid)

(glucid/carbohydrate)

(protein)

(cellulose)

kcal

gram

gram

gram

gram

THỨC ĂN TRƯA (trước 12 giờ) – CHIỀU (trước 16 giờ 30)

Chỉ nên ăn những món có Calori < 400 và tối đa 1 chén rưỡi cơm/bữa ăn

Thức ăn

Số lượng

Calori

Béo

Đường

Đạm

Cơm trắng

1 chén vừa

200

0.6

44.2

4.6

0.23

Cơm trắng

1 đĩa/phần

406

1.2

89.9

9.3

0.47

Bầu xào trứng

1 đĩa

109

8.5

4

4

1.3

Bò bía

3 cuốn

93

4.3

7.7

5.8

0.47

Bò cuốn lá lốt

8 cuốn

841

12.5

133.1

49

6.86

Bò cuốn mỡ chài

8 cuốn

1180

46.1

130.9

60.4

5.86

Cá bạc má chiên

1 con

135

9.1

0

13.1

0

Cá bạc má kho

1 con

167

5.3

8.7

21.1

0.04

Cá cơm lăn bột chiên

1 đĩa

195

9.7

17.3

9.7

0.15

Cá chép chưng tương

1 con

156

6.6

7.9

16.4

0.11

Cá chim chiên

1 con

111

7.6

0

10.5

0

Cá đối chiên

1 con

108

7.7

0

9.8

0

Cá đối kho

1 con

82

2.7

4.4

10.2

0.02

Cá hú kho

1 lát cá

184

9.7

8.7

15.6

0.04

Cá lóc chiên

1 lát

169

12.2

0

14.9

0

Cá lóc kho

1 lát cá

131

3.8

8.7

15.7

0.04

Cá ngừ kho

1 lát cá

122

1.8

8.7

17.7

0.04

Cá trê chiên

1 con

219

18.9

0

12.4

0

Cá viên kho

10 viên nhỏ

100

2.8

3.5

15.1

0.01

Canh bắp cải

1 chén

37

2.1

2.8

1.8

0.82

Canh bầu

1 chén

30

2.1

1.5

1.2

0.52

Canh bí đao

1 chén

29

2.1

1.3

1.2

0.52

Canh bí rợ

1 chén

42

2.1

4.6

1.2

0.64

Canh cải ngọt

1 chén

30

2.1

1.1

1.7

0.9

Canh chua

1 chén

29

1.1

2.9

1.9

1.19

Canh hẹ

1 chén

33

2.1

0.7

2.9

0.35

Canh khoai mỡ

1 chén

51

1.1

8.7

1.5

0.56

Canh khổ qua hầm

1 chén

175

11.4

7.9

10

1.4

Canh mướp

1 chén

31

2.1

1.6

1.4

0.27

Canh rau dền

1 chén

22

2.1

0.1

0.9

0

Canh rau ngót

1 chén

29

2.1

0.7

1.9

0.5

Cơm tấm bì

1 đĩa/phần

627

19.3

87.6

26

0.48

Cơm tấm chả

1 đĩa/phần

592

18.1

90.7

17

1.03

Cơm tấm sườn

1 đĩa/phần

527

13.3

81.6

20.7

0.44

Chả cá thác lác chiên

1 miếng tròn

133

9.7

0.2

11.3

0.04

Chả giò chiên

10 cuốn

41

2.1

3.6

1.8

0.1

Chả lụa kho

1 khoanh

102

4.6

3.5

11.7

0.01

Chả trứng chưng

1 lát

195

13.9

6

11.3

0.35

Chim cút chiên bơ

1 con

208

16.9

2.3

10.6

0.04

Đậu hủ dồn thịt

1 miếng lớn

328

25.8

5.3

18.7

0.58

Gà kho gừng

1 đĩa

301

19.1

10.3

21.9

0.91

Gà rô ti

1 cái đùi

300

23.1

2.8

20.3

0

Gà xào sả ớt

1 đĩa

272

19.1

4.7

20.4

0

Gan heo xào

1 đĩa

200

9.7

3.4

24.8

0.15

Gỏi bì cuốn

3 cuốn

116

3.6

10.6

10.3

0.25

Gỏi khô bò

1 đĩa

268

11.5

25.1

15.8

2.08

Gỏi tôm cuốn

3 cuốn

147

5

17.8

7.7

0.76

Khoai tây bò bít tết

1 đĩa

246

12.9

20.2

12.4

0.96

Khổ qua xào trứng

1 đĩa

114

8.5

4.6

4.6

1.58

Lạp xưởng chiên

1 cái

293

27.5

0.9

10.4

0

Thức ăn (tiếp theo)

Số lượng

Calori

Béo

Đường

Đạm

Mắm chưng

1 miếng tròn

194

13.7

4.4

13.3

0.37

Mực xào sả ớt

1 đĩa

184

6.7

0.1

31

0.03

Mực xào thập cẩm

1 đĩa

136

5.9

3.5

17.4

0.58

Sườn nướng

1 miếng

111

7.3

1

10.3

0.01

Sườn ram

1 miếng

155

11.3

2.6

10.9

0.06

Tép rang

10 con

101

6.5

4.8

5.6

0.02

Thị heo quay

1 đĩa

146

12

0

9.2

0

Thịt bò xào đậu que

1 đĩa

195

6.9

16.6

16.8

1.25

Thịt bò xào giá hẹ

1 đĩa

143

6.9

4.8

15.6

1.87

Thịt bò xào hành tây

1 đĩa

132

6.9

5.8

11.8

0.77

Thịt bò xào măng

1 đĩa

104

6.9

0

10.5

0

Thịt bò xào nấm rơm

1 đĩa

152

9.6

2.9

13.5

0.92

Thịt heo phá lấu

1 đĩa

242

19.9

1.6

13.9

0.05

Thịt heo xào đậu que

1 đĩa

240

10.2

16.6

20.5

1.25

Thịt heo xào giá hẹ

1 đĩa

188

10.2

4.8

19.3

1.87

Thịt kho tiêu

1 đĩa

200

7.6

11.5

21.2

0.17

Thịt kho trứng

1 trứng + thịt

315

22.9

7.5

19.8

0

Xíu mại

2 viên

104

4.2

4.6

11.9

0.3

MÓN ĂN CHAY

Món ăn chay chỉ có lợi cho vòng eo của Bạn nếu không sử dụng dầu chiên xào

Bánh bao chay

2 cái

220

4.7

34

10.5

0.61

Bông cải xào thập cẩm

1 đĩa

142

6.3

14.6

6.7

2.8

Bún bò huế

1 tô

479

16

65.3

18.4

3.3

Bún riêu

1 tô

482

16.8

66

16.5

3.4

Bún thịt nướng

1 tô

451

13.7

67.3

14.7

3.96

Bún xào

1 đĩa

570

28

56

23.4

2.17

Cá cơm lăn bột chiên

1 đĩa

316

17.3

33.4

6.7

0.64

Cà chua dồn thịt

2 trái

131

7.2

9.2

7.3

0.78

Cá mòi kho

1 đĩa

105

5

10.8

4.3

2.9

Cà ri

1 tô

278

11.4

36

7.8

1.86

Cà tím nướng

1 đĩa

33

0

6.8

1.5

2.25

Canh chua

1 tô

37

1

5.2

1.7

1.18

Canh kiểm

1 tô

291

13.1

37.7

5.4

1.67

Canh khổ qua hầm

1 tô

88

4

8.3

4.5

1.13

Canh rau ngót

1 tô

23

1.4

1.1

1.6

0.63

Cơm chiên dương châu

1 đĩa

530

11.3

92.7

14.9

1.56

Chả lụa chiên

1 cái tròn

336

18.5

5.7

36.7

0.22

Chả trứng chưng

1 đĩa

127

5.1

9.4

10.8

0.72

Đậu hủ chiên xả

1 miếng

148

11

0.7

11.6

0.4

Đậu hủ dồn thịt

1 miếng

196

14.3

7.8

9.1

0.58

Đậu hủ sốt cà

1 đĩa

239

13.6

11

18.1

1.44

Đùi gà chiên

1 cái

173

12.3

4.6

11

0.2

Gỏi bắp chuối

1 đĩa

124

6.4

11.3

5.1

3.24

Gỏi ngó sen

1 đĩa

286

9.3

38.4

12.2

2.62

Hủ tíu bò kho

1 tô

410

13.4

55.4

17

3.2

Mắm Thái

1 đĩa

167

7.4

13.9

11.1

6.21

Măng kho thập cẩm

1 đĩa

141

6.2

12.5

8.9

1.71

Mì bò viên

1 tô

456

14.4

62.1

19.5

3.37

Mì căn xào sả

1 đĩa

299

5.8

53.9

7.7

0.21

Mít kho

1 đĩa

100

5

10

3.7

3

Nấm rơm kho

1 đĩa

154

10.5

7.3

7.5

0.9

Sườn nướng

1 miếng

123

7.2

4.1

10.6

0.06

Sườn ram

1 miếng

264

5.8

46.7

8.3

0.19

Tàu hủ ky chiên

1 đĩa

306

15.4

4.8

37.2

0.22

Tôm lăn bột chiên

1 đĩa

247

10.1

36.3

2.6

0.51

Tôm sốt cà

1 đĩa

248

9.3

28.6

12.5

1.25

Thịt heo quay

1 đĩa

250

14.1

23.7

7

1.38

Thịt kho tiêu

1 đĩa

312

16

19.5

22.5

2.7

Thức ăn (tiếp theo)

Số lượng

Calori

Béo

Đường

Đạm

MÓN ĂN NƯỚC-ĂN SÁNG (trước 7 giờ)

Chỉ nên ăn những món có Calori < 400 và không được thêm nước béo

Bánh canh cua

1 tô

379

8.4

54.3

21.4

2.19

Bánh canh giò heo

1 tô

483

23.6

48.6

19

1.01

Bánh canh thịt gà

1 tô

346

11.1

48.5

12.8

1

Bánh canh thịt heo

1 tô

322

8.5

48.5

12.8

1

Bột chiên

1 đĩa

443

25.8

39.5

13.2

0.55

Bún bò huế (giò)

1 tô

622

30.6

56.4

30.2

2.76

Bún mắm

1 tô

480

15.5

56.8

28.2

3.26

Bún măng

1 tô

485

19.5

56.4

20.9

4.21

Bún mộc

1 tô

514

19.4

56.5

28.1

2.83

Bún riêu cua

1 tô

414

12.2

58

17.8

2.76

Bún riêu ốc

1 tô

531

17.2

65.5

28.4

2.73

Bún thịt nướng chả giò

1 tô

598

21.16

77.9

24

2.72

Canh bún

1 tô

296

6.9

44.6

13.6

1.55

Cháo đậu đỏ

1 tô

322

11.8

43.7

10.6

2.42

Cháo gỏi vịt

1 tô

930

60.3

47.1

50.2

2.62

Cháo huyết

1 tô

332

8.9

40.8

22.1

0.84

Cháo lòng

1 tô

412

13.5

41.7

30.8

0.84

Hoành thánh

1 tô

248

7.4

31.7

12.3

1.26

Hủ tíu bò kho

1 tô

538

26

41.6

34.2

1.29

Hủ tíu mì

1 tô

410

12.9

56.9

16.7

1.36

Hủ tíu Nam vang

1 tô

400

14.8

42.5

24.3

1.31

Hủ tíu thịt heo

1 tô

361

12.5

47.8

14.4

1.23

Hủ tíu xào

1 đĩa

646

25.5

62.8

41.4

1.67

Mì quảng

1 tô

541

20.2

67.4

22.4

2.73

Mì thịt heo

1 tô

415

8.2

66.4

19

1.71

Mì vịt tiềm

1 tô

776

43

64.5

32.9

1.57

Mì xào dòn

1 đĩa

638

29.3

51.6

42.2

1.83

Miến gà

1 tô

635

18.1

100.2

17.8

6.4

Nui chiên

1 đĩa

523

24.3

58

18.2

0.6

Nui thịt heo

1 đĩa

414

9.3

61.4

17.5

0.21

Phở bò chín

1 tô

456

12.2

59.3

20.9

2.28

Phở bò tái

1 tô

431

11.7

59.3

17.9

2.28

Phở bò viên

1 tô

431

14.1

59.6

16.3

2.21

Phở gà

1 tô

483

17.9

59.3

21.3

2.28

BÁNH-KẸO (hạn chế tối đa)

Việc ăn nhiều chất ngọt sẽ làm giảm mất các cơ hội tiêu biến mỡ dư thừa ở vòng eo

Bánh bao nhân cadé

1 cái

209

4.1

37.9

5.2

0.59

Bánh bao nhân thịt

1 cái

328

7.9

48.1

16.1

0.9

Bánh bèo (một loại)

1 đĩa

358

13.9

44.9

13.3

0.84

Bánh bèo thập cẩm

1 đĩa

608

21.6

88

15.6

0.89

Bánh bía

1 cái

709

29.8

91.3

16.1

1.84

Bánh bò

2 cái

100

4.5

13.8

1.1

0.55

Bánh bông lan cuốn

1 khoanh

155

2.2

28.9

4.2

0.1

Bánh bông lan chén

1 cái

217

12.1

22

4.3

0.11

Bánh bông lan kem

1 cái nhỏ

260

9

38.9

5.2

0.11

Bánh bột lọc

1 đĩa

487

20.2

62.7

13.2

0.73

Bánh cay

1 cái nhỏ

25

1

3.6

0.2

0.13

Bánh cuốn

1 đĩa

590

25.6

64.3

25.7

1.53

Bánh chocopie

1 cái

120

5

18

1

0.08

Bánh chuối

1 miếng

560

13.9

90.9

4.3

1.77

Bánh chuối chiên

1 cái lớn

139

9.9

11.5

1

0.23

Bánh chưng

1 cái

407

5.5

74.7

14.9

1.98

Bánh da lợn

1 miếng

364

11.9

60.6

3.6

1.63

Bánh đậu xanh nướng

1 miếng

405

11.2

62.4

13.6

3.03

Bánh đậu xanh nướng

1 cái nhỏ

21

0.6

3.12

0.8

0.06

Bánh Flan

1 cái tròn

66

1.6

11.3

1.7

0

Bánh giò

1 cái

216

7.1

28.5

9.3

0.4

Bánh ít nhân dừa

1 cái

261

5.1

50.3

3.5

0.62

Bánh ít nhân đậu

1 cái

257

1.9

53.4

6.6

0.78

Thức ăn (tiếp theo)

Số lượng

Calori

Béo

Đường

Đạm

Bánh khoai mì nướng

1 miếng

392

14.5

62.5

2.8

2.26

Bánh khọt

1 đĩa 5 cái

154

7.08

16.8

5.8

2.9

Bánh lá chả tôm

1 đĩa

331

5.2

54.1

17.1

2.81

Bánh lá dứa chuối

1 cái

154

3.7

25.4

4.8

0.87

Bánh lá dừa nhân đậu

1 cái

155

4.6

23.3

5.4

0.94

Bánh mè

1 cái nhỏ

170

11.7

13.1

3.1

0.14

Bánh men

1 cái nhỏ

4

0

0.7

0.1

0

Bánh mì cadé Kinh đô

1 cái

129

2

20.4

3

0

Bánh mì kẹp cá hộp

1 ổ

399

13.7

53.8

15.1

0.59

Bánh mì kẹp chà bông

1 ổ

337

4.8

53.7

18.4

1.01

Bánh mì kẹp chả lụa

1 ổ

431

14.2

55.6

20.1

1.01

Bánh mì ngọt Đức phát

1 ổ

304

4.9

55.3

9.5

0.23

Bánh mì ổ

1 ổ vừa

239

0.8

50.5

7.6

0.19

Bánh mì sandwich

1 lát vuông

89

1.2

16.8

2.6

0.08

Sandwich kẹp thịt

1 cái

468

26.2

38.9

18.9

0.88

Bánh mì thịt

1 ổ

461

18.7

55.3

17.8

1.01

Bánh patechaud

1 cái

374

20.2

37.3

10.5

0.15

Bánh phồng tôm

1 đĩa 5 cái

169

14.8

8.5

0.4

0

Bánh quy bơ (biscuit)

1 cái nhỏ

38

0.5

7.5

0.9

0.05

Bánh snack

1 gói

124

3.7

18.4

4

0

Bánh su kem

1 cái

112

7.2

9.5

2.4

0.02

Bánh sừng trâu

1 cái

227

7.3

35.7

4.6

0.18

Bánh tét nhân chuối

1 cái

302

1.2

67.2

6.2

0.38

Bánh tét nhân ngọt

1 cái

444

1.8

93.6

13.7

1.98

Bánh tét nhân mặn

1 cái

407

5.5

74.7

14.9

1.98

Bánh tiêu

1 cái lớn

132

7.8

13.5

1.9

0.1

Bánh ướt

1 đĩa

749

19.3

120.9

22.9

2.18

Bánh xèo

1 cái

517

19.3

70.9

15

4.31

Giò cháo quẩy

1 cái đôi

117

4.3

16.3

3.2

0.28

Há cảo

1 đĩa

363

12.2

56

7.4

0.75

Kẹo chocolate

1 gói nhỏ

102

6.7

7.7

2.5

0

Kẹo dẻo

1 cái nhỏ

9

0

2

0.2

0

Kẹo dừa

1 viên nhỏ

31

0.9

5.7

0.1

0.19

Kẹo sữa

1 viên nhỏ

13

0.2

2.8

0.1

0

Kẹo trái cây

1 viên nhỏ

13

0

3.1

0

0

CHÈ-XÔI (cần kiêng ăn tuyệt đối)

Nếu Bạn không thể kiềm chế việc ăn chè xôi, thì Bạn nên đứng trước gương và ăn chúng

Bắp giã

1 gói

328

11

51.1

6.3

1.72

Chè bắp

1 chén

352

10.1

60.5

4.7

1.62

Chè chuối chưng

1 chén

332

10.7

55.7

3.5

1.72

Chè đậu đen

1 ly

419

9.8

69.8

13

2.93

Chè đậu trắng

1 ly

413

9.9

68.8

12

2.66

Chè đậu xanh đánh

1 chén

359

10.2

53.4

13.2

3.41

Chè đậu xanh phổ tai

1 ly

423

10.1

70.1

12.9

4.55

Chè nếp đậu trắng

1 chén

436

10

74.9

11.5

2.44

Chè nếp khoai môn

1 chén

385

11

66.8

4.7

1.78

Chè táo xọn

1 chén

311

9.6

48.6

7.4

2.28

Chè thạch nhãn

1 ly

199

0.1

47.2

2.2

3.01

Chè thưng

1 chén

329

11.9

48.4

7.1

2.28

Chè trôi nước

1 chén

513

12

89.6

11.7

2.53

Sâm bổ lượng

1 ly

268

0.5

59.5

6.4

4.04

Xôi bắp

1 gói

313

8.3

51.3

8.2

1.55

Xôi đậu đen

1 gói

550

11.1

95.6

17.4

2.86

Xôi đậu phộng

1 gói

659

28.3

81.4

19.9

2.48

Xôi đậu xanh

1 gói

532

11.2

92.8

15.4

2.73

Xôi gấc

1 gói

589

13.8

102.4

12.1

2.25

Xôi khúc (cúc)

1 gói

395

10.5

65

10.4

1.29

Xôi lá cẩm

1 gói

577

11.3

104.3

15

2.39

Xôi mặn

1 gói

499

18.9

64.7

17.9

0.63

Xôi nếp than

1 gói

515

11

90.8

13.5

2.29

Xôi vị

1 gói

459

13

74.2

11.6

2.32

Thức ăn (tiếp theo)

Số lượng

Calori

Béo

Đường

Đạm

Xôi vò

1 gói

509

6.9

97.2

14.8

2.18

TRỨNG

Trứng có hàm lượng chất béo rất cao, hãy nghĩ đến vòng eo của mình khi ăn

Hột vịt lộn

1 trái

98

6.7

2.2

7.3

0

Hột vịt muối

1 trái

90

7

0.5

6.4

0

Trứng cút

1 trái

17

1.2

0.1

1.5

0

Trứng gà Mỹ

1 trái

81

5.7

0.2

7.3

0

Trứng gà ta

1 trái

58

4.1

0.2

5.2

0

Trứng vịt bắc thảo

1 trái

94

7.3

0

6

0

Trứng vịt luộc

1 trái

90

7

0.5

6.4

0

NƯỚC GIẢI KHÁT (có thể uống lúc sáng 10 giờ và lúc tối trước 21 giờ)

Nên uống nước sâm/nước mát do chính tay mình nấu vào trước các bữa ăn chính 30 phút

Bia

1 ly

141

0

7.5

1.6

0

Cà phê đen phin

1 tách

40

0

9.9

0

0

Cà phê sữa gói tan

1 tách

85

2.4

14

1

0

Cocktail trái cây

1 ly

158

0.1

38.6

0.9

1.06

Chôm chôm đóng hộp

1ly

138

0

33.8

0.9

25.3

Kem cây Kido/Wall

1 cây

86

3.7

11.1

1.3

0

Kem Cornetto

1 cây

202

10.3

24

3.3

0

Kem hộp

1 hộp 500ml

381

17

50.8

6

0

Nước cam vắt

1 ly

226

0

55.7

0.9

0

Nước chanh

1 ly

149

0

37.2

0.1

0.13

Nước ép trái cây hộp

1 ly

74

0

18.4

0

0

Nước mía

1 ly

106

0

26

0

0

Nước ngọt có gaz

1 lon

146

0

36.2

0

0

Nước rau má

1 ly

174

0

39.2

4.4

6.17

Nước sâm

1 ly

74

0

19.9

0

0

Phô mai Bò cười

1 miếng nhỏ

67

5.4

0

4.6

0

Sinh tố

1 ly

277

3.2

58.8

3.2

1.63

Sữa chua Vinamilk

1 hủ nhỏ

137

4

21.6

3.8

0

Sữa chua Yo-Most

1 hộp nhỏ

134

1.9

28

2.8

0

Sữa đặc có đường

1 hộp nhỏ

88

2.4

14.7

2

0

Sữa đậu nành Tribeco

1 hộp nhỏ

136

2.9

15

6

0

Sữa hộp Cô gái Hà lan

1 hộp nhỏ

152

6

18.1

6.5

0

Thạch dừa

1 cái

14

0

3.9

0.4

0.8

TRÁI CÂY (ăn xế lúc 15 giờ)

Bắp luộc

1 trái

192

2.5

37.8

4.5

1.38

Bắp nướng

1 trái

272

7.6

46

4.8

1.47

Bắp xào

1 đĩa

317

12.3

41

10.4

1.13

1 trái

184

17.1

4.2

3.5

0.9

Bưởi

1 múi

8

0

5.1

0.1

0.72

Cam

1 trái

68

0

15.5

1.7

2.58

Cóc

1 trái

34

0

7.4

1

0.52

Củ sắn

1 củ

52

0

11.1

1.9

12.95

Chôm chôm

1 trái

14

0

3.3

0.3

0.26

Chuối cau

1 trái

25

0.2

8.1

0.5

0

Chuối già

1 trái

74

0.2

16.9

1.1

0.61

Chuối khô

1 trái

42

0

9.9

0.7

0.33

Chuối sấy

1 đĩa nhỏ

250

10.7

37.5

1.8

3.57

Chuối sứ

1 trái

54

0.2

7.8

0.5

0

Dđậu phộng rang

1 đĩa nhỏ

573

44.5

15.5

27.5

2.5

Dưa hấu

1 miếng

21

0.3

3

1.6

0.65

Đậu phộng chiên muối

1 đĩa nhỏ

618

49.5

15.5

27.5

2.5

Đậu phộng da cá

1 đĩa nhỏ

270

16.1

23.2

8.9

1.79

Đậu phộng nấu

1 lon

395

30.7

10.7

19

1.73

Đu đủ

1 miếng

125

0

27.7

3.6

2.16

Hạt điều

1 đĩa

291

24.7

8.2

9.2

0.35

Hồng đỏ

1 trái

25

0

5.6

0.6

2.25

Khế

1 trái

9

0

1.9

0.4

1.58

Khoai lang

1 củ

131

0.3

30.6

1.4

0.9

Khoai lang chiên

100 gram

325

15.8

43.1

2.6

1.67

Khoai mì

1 khúc

137

0.2

32.8

1

1.35

Khoai môn

1 củ

57

0.1

113.3

0.9

0.6

Khoai tây

1 đĩa nhỏ

131

8.9

12.3

0.6

1.58

Khoai từ

1 củ

98

0

23

1.6

1.28

1 trái

91

0.4

20.6

1.4

1.21

Mãng cầu ta

1 trái

56

0

12.6

1.4

0.7

Mãng cầu xiêm

1 miếng

40

0

8.6

1.4

1.52

Măng cụt

1 trái

13

0

3.5

0.1

0.28

Mận đỏ

1 trái

11

0

2.5

0.3

12.03

Mít nghệ

1 múi

11

0

2.5

0.3

0.22

Mít sấy

1 đĩa nhỏ

106

2.7

19.4

1.8

4.42

Mít tố nữ

1 múi

10

0

2.2

0.2

0.19

Nhãn tiêu

1 trái

2

0

0.4

0.4

0.04

Nhãn thường

1 trái

4

0

0.9

0.1

0.08

Nho khô

1 đĩa nhỏ

158

0.1

41.7

1.4

0.45

Nho Mỹ (đỏ/xanh)

100 gram

68

0

16.5

0.4

0.6

Nho ta (tím)

100 gram

14

0

3.1

0.4

2.4

Ổi

1 trái

53

0

12.3

1

9.9

Quýt

1 trái

28

0

6.4

0.6

0.44

Sầu riêng

1 trái

28

0.3

5.7

0.5

0.28

Sơ ri

100 gram

14

0

3.1

0.4

2.4

Táo ta

1 trái

9

0

2.1

0.2

0.17

Táo tây

1 trái

107

0

25.8

1.1

1.37

Thanh long

1 trái

225

0

49

7.3

10.13

Thơm

1 miếng

17

0

3.9

0.5

0

Trái dừa tươi

1 trái

128

1.7

22.8

5.2

3.5

Vải đóng hộp

1 ly

129

0

31.6

0.9

2.37

Vải đóng hộp

1 trái

9

0

2.1

0.1

0.23

Vú sữa

1 trái

83

0

18.5

2

4.53

Xoài

1 trái

179

0.8

41.2

1.6

0

Cập nhật thông tin chi tiết về Luyện Tập Đi Bộ Thế Nào Để Giảm Cân Đúng Cách? trên website Thanhlongicc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!