Xu Hướng 6/2023 # Review Về Dòng Xe Audi # Top 10 View | Thanhlongicc.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Review Về Dòng Xe Audi # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Review Về Dòng Xe Audi được cập nhật mới nhất trên website Thanhlongicc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trên thị trường Việt Nam cũng vậy, Audi luôn là một trong những sự lựa chọn hoàn hảo.

Dòng xe Audi là thương hiệu nổi tiếng có xuất xứ từ nước Đức. Trong cuộc đua trên các dòng xe cùng phân khúc, Audi được ưa chuộng không kém gì các dòng xe khác như BMW hay Mercedes trên thị trường quốc tế.

1

Sự ra đời của dòng xe Audi

Thương hiệu xe Audi được thành lập bởi August Horch năm 1899. Chiếc xe đầu tiên được thương hiệu này sản xuất tại Zwickau vào năm 1901. Audi tiếp tục sản xuất những chiếc xe model 2.6 lít, model 4 xi lanh 3.6 lít, model 4.7 lít và 5.7 lít và liên tục đạt được thành công. Sau cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền công nghiệp ô tô vào những năm 1920, bốn thương hiệu Horch & Cie, Audi, DKW và Wanderer đã liên kết với nhau thành Auto Union AG, chính là tiền thân của Audi ngày nay.

Sau đó thương hiệu này tiếp tục cho ra mắt model Audi Zwickau và Audi Dresden. Cùng với đó, Audi sản xuất model 6 xi lanh và model 4 xi lanh. Tất cả các hoạt động  này giúp Audi góp tên tuổi mình vào bảng xếp hạng các dòng xe hạng sang từ thời điểm bấy giờ cho đến tận ngày nay.

Ý nghĩa của logo dòng xe Audi

Logo của xe Audi là biểu trưng thể hiện sự ra đời của nó, đó là sự liên kết của Horch & Cie, Audi, DKW và Wanderer tạo thành Auto Union AG. Bốn vòng tròn tượng trưng cho bốn thương hiệu, có kích thước bằng nhau, nằm thẳng hàng là lồng vào nhau, thể hiện sự liên kết và tôn trọng lẫn nhau.

Logo của Audi cũng thể hiện sự sang trọng và đẳng cấp, là biểu tượng cho Audi từ những năm 1932 cho đến hiện nay.

Các dòng xe Audi

Audi là dòng xe rất được ưa chuộng trên thị trường Việt Nam. Các dòng xe Audi hiện có trên thị trường Việt Nam hiện nay gồm có Audi A3, A4, A5, A6, A7, A8, Q3, Q5, Q7,… bao gồm cả SUV, Sedan và siêu xe.

Khách hàng có thể tìm mua chiếc Audi theo màu sắc, kiểu dáng, độ tiện nghi và giá thành với rất nhiều loại xe để lựa chọn.

Nội thất và ngoại thất dòng xe Audi

Nội thất dòng xe Audi

Audi là dòng xe được đánh giá có nội thất hiện đại và sang trọng. Hai ghế ngồi phía trước có bơm tựa lưng, một số xe còn được trang bị tính năng sưởi, thông gió, mát-xa, ghi nhớ, đèn trang trí 30 màu, điều hòa tích hợp bộ lọc than hoạt tính tự động. Xe Audi giúp người sử dụng giải trí khi trên đường bằng hệ thống MMI Radio Plus thế hệ mới, dàn âm thanh Bang & Olufsen 3D cao cấp bao gồm 19 loa công suất 755W với hai phiên bản Design và Sport.

Xe Audi được trang bị touchpad từ xa giúp người dùng nhập các chữ cái bằng cảm ứng để truy cập chức năng điện thoại, âm nhạc, định vị. Cần số được thiết kế với những nút bấm được tích hợp ngay trên cần số. Hàng ghế ngồi sau có chỗ để chân rộng rãi và khoảng trống đầu xe lớn. Không thể nghi ngờ khi Audi được các chuyên gia nhận xét là một trong những dòng xe có nội thất tiện nghi nhất.

Ngoại thất của dòng xe Audi

Điểm nổi bật trong ngoại thất của chiếc xe Audi đó là khách hàng có đến 14 màu sơn để lựa chọn. Lớp sơn được bao phủ toàn bộ xe rất kỹ lưỡng bởi bốn lần sơn, giúp bảo vệ chiếc xe khói tác động của môi trường và sự ăn mòn.

Hệ thống đèn pha của Audi làm chiếc xe càng thêm nổi bật với ánh sáng pha lê được tạo bởi hệ thống đèn pha ma trận, giúp chiếc xe chiếu sáng mạnh mẽ và đồng đều. Hệ thống đèn pha Led có thể chỉnh tự động khi lái bao gồm cả đèn phía trước và phía sau, chế độ đèn Led chạy ban ngày. Cần gạt mưa có hệ thống tự động với cảm biến ánh sáng và cảm biến mưa.

Xe Audi được thiết kế với vẻ ngoài mạnh mẽ với mâm xe được cá nhân hóa tối đa kích thước. Trước khi đưa vào sử dụng mâm xe đã được kiểm tra bằng quy trình đặc biệt và nghiêm ngặt, chỉ được đưa vào thị trường các sản phẩm có chất lượng cao nhất.

Động cơ của dòng xe Audi

Audi trang bị bộ động cơ phù hợp nhất cho từng loại xe. Với chiếc Audi A6, người sử dụng có thể lựa chọn 4 xi lanh hoặc 6 xi lanh, động cơ V6 TFSI 3.0 lít cho công suất 335 mã lực, mô men xoắn cực đại 500 Nm, chiếc xe có 1 động cơ xăng và 1 động cơ dầu dung tích 3.0 lít sản sinh công suất là 335 mã lực và 282 mã lực, đi kèm với hộp số tự động 8 cấp và hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian.

Với chiếc Audi Q5 được trang bị động cơ xăng tăng áp TFSI 2.0 lít, 4 xi lanh thẳng hàng, mức công suất là 252 mã lực và mô men xoắn cực đại 370 NM, hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp S tronic giúp chiếc xe tăng tốc từ 0-100 km/h chỉ trong 6,3 giây.

Đánh giá khả năng vận hành dòng xe Audi

khiển chiếc xe từ khi đứng yên đến khi đạt tốc độ 60 km/h, kiểm soát được hoàn toàn bộ phận lái, ga và phanh.

Bộ động cơ mạnh mẽ của Audi cùng khung gầm chắc chắn cho phép chiếc xe dễ dàng di chuyển trên nhiều cung đường, địa hình, dù trong nội thành đông đúc hay đường gồ ghề, khúc khuỷu.

Audi có các chế độ lái khác nhau, cho người sử dụng lựa chọn chế độ lái thích hợp. Với mỗi chế độ lái, xe Audi có thể tự điều chỉnh hệ thống động cơ và hộp số theo địa hình, môi trường chiếc xe đang lưu hành, chức năng này hỗ trợ cho người sử dụng khai thác triệt để sức mạnh của dòng xe Audi.

Đánh giá về độ an toàn của xe

Audi là dòng xe được nhận 5 sao an toàn trong một số những thử nghiệm an toàn của Euro NCAP. Ngoài ra, hệ thống hỗ trợ phanh đĩa, hệ thống va chạm tiêu chuẩn, hệ thống cảm biến khi va chạm sớm tùy chọn hoạt động rất tốt và ổn định.

Hệ thống hỗ trợ quay xe giám sát phái trước khi xe quay đầu tốc độ thấp. Bên cạnh đó, xe cũng sẽ tự động dừng hoặc phanh để tránh những va chạm.

Hệ thống cảnh báo trước khi ra khỏi xe, sẽ bật đèn LED màu đỏ trong xe để cảnh báo người ngồi bên trong thấy được va chạm khi mở cửa.

Ngoài ra, xe Audi còn được trang bị các tính năng an toàn tiêu chuẩn bao gồm phanh đĩa chống bó cứng kiểm soát độ ổn định, cảm biến đỗ xe phía trước và phía sau, camera phía trên và xung quanh các góc, giám sát điểm mù, cảnh báo va chạm, túi khí được lắp đặt ghế trước và ghế sau, túi khí rèm bên cỡ lớn, túi khí đầu phía trước và hệ thống phanh tự động xử lý khi gặp tai nạn. Ngoài ra chiếc xe còn có thể lắp đặt các tính năng an toàn như hệ thống giảm thiểu va chạm, hệ thống hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ tầm nhìn vào ban đêm.

Điểm nhấn của dòng xe Audi

Điểm nhấn của dòng xe Audi đó là trong những dòng xe mới nhất năm 2019 có khá nhiều điều đặc biệt mang đến những trải nghiệm cho người lái như chế độ lái an toàn, chế độ lái tự động, chế độ lái thoải mái. Giúp cho người lái khai thác sức mạnh của siêu phẩm Audi.

Trang thiết bị an toàn được trang bị đầy đủ cho những dòng xe Audi thế hệ mới, công nghệ tiên tiến, vượt trội. Tính năng cảnh báo va chạm đó là khi nếu có ai đó đi ngang qua đường bất ngờ hoặc những phương tiện khác sẽ cảnh báo hoặc phanh nếu cần thiết cho người lái.

Bộ khung gầm có khả năng chịu lực tốt, bảo vệ an toàn cho cả người lái và những người khác

Xe Audi sở hữu những thiết kế mạnh mẽ mà không kém phần sang trọng, nội thất hiện đại đầy đủ tính năng mang lại sự tiện nghi. Xe Audi mang đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn, thích hợp cả với các gia đình lẫn mang đến đẳng cấp cho người sử dụng.

Đánh giá của chuyên gia về chất lượng và giá thành

Chiếc xe Audi được đánh giá khá bền bỉ trong quá trình sử dụng, dù đã dùng trong thời gian dài, chiếc xe được bảo dưỡng tốt trông không có nhiều khác biệt so với một chiếc xe mới. Chiếc xe cũng không có nhiều hư hỏng đáng kể, chỉ khi đã đi được một số km nhất định thì phải thay linh kiện như những loại xe khác.

Mặt bằng giá thành của dòng xe Audi khá cao, được xét vào hàng những dòng xe hạng sang khi chiếc rẻ nhất cũng hơn 1,3 tỷ đồng. Tuy nhiên so với những dòng xe khác cùng phân khúc như BMW hay Mercedes thì giá của chiếc Audi có phần thấp hơn.

Có thể trả góp để sở hữu một chiếc xe Audi hay không?

Việc trả góp mua xe ngày càng dễ dàng hơn với các chính sách ưu đãi mua trả góp từ các ngân hàng. Nhiều ngân hàng liên kết với các showroom hỗ trợ người mua hàng dễ dàng hơn trong việc sở hữu chiếc xe yêu thích. Bạn có thể lựa chọn chương trình trả góp phù hợp, có thời hạn từ 03 đến 12 tháng, và có mức lãi suất từ 0%.

Đánh giá của người tiêu dùng về chiếc xe Audi

Với những người đã và đang sở hữu chiếc xe Audi đều có nhận xét đây là chiếc xe đạt đến độ an toàn và tiện nghi tối ưu, chi phí khi sử dụng cũng tiết kiệm do ít tiêu nhiên liệu và bảo dưỡng. Dù giá thành ở mức cao nhưng đây là một trong những chiếc xe xứng đáng để sở hữu với những gì mà dòng xe Audi mang lại.

Có Nên Mua Xe Audi A4 Cũ Đã Qua Sử Dụng Hay Không

Có nên mua Audi A4 cũ hay không chiếc xe mang phong cách thời trang, mẫu xe sendan được thiết kế mượt mà, tinh tế, bóng bẩy với thiết kế với hộp số 8 cấp tự động. Nó được bán tại Việt Nam khoảng 70.000 – 85.000 USD.

Giới thiệu

So với các đối thủ Audi xuất hiện muộn nhất tại nước ta. Phải cạnh tranh khốc liệt so với với các hãng xe khác. Là dòng xe được giới thiệu từ năm 2015, thuộc thế hệ thứ 4 của dòng xe gắn với tên này và đã nhận được rất nhiều lời khen ngợi từ khách hàng.

Khách hàng có thể dễ dàng cảm nhận khi ngồi trên xe Audi A4 đó chính là cảm giác yên tĩnh và thoải mái. Bên cạnh đó còn có hệ thống treo đặc điểm ở phía sau giúp cho người lái đảm bảo được độ rung được hạ thấp nhất ngay trên những đoạn đường xấu.

Bên cạnh đó còn có phần táp lô với 3 chấu đa chức năng tạo cho người dùng cảm giác ngồi chắc chắn và vô cùng thoải mái khi sử dụng. Với hệ thống giải trí MMI với phiên MMI Touch được đặc trên những mẫu xe cao cấp và hiện đại.

Hệ thống thông tin với màn hình 8,3 inch có thể kết nối với internet thông qua mạng LTE. MII được thiết kế có chức năng như một chiếc điện thoại thông minh.

Âm thanh được bố trí với 2 hệ thống như Bang & Olufsen đem lại âm thanh tốt nhất cho khách hàng. Ghế ngồi của Audi được bọc da cao cấp với các tone màu không kém phần sang trọng.

Khác với nội thất, ngoại thất của xe Audi A4 không có nhiều thay đổi, chỉ có thân xe là được thiết kế lại dài hơn tạo ra diện mạo mới cho xe. Các đặc điểm đáng chú ý như sau.

Ở phần đầu xe có nắp ca – pô vỏ sò có thiết kế đẹp mắt, rãnh viền được thay đổi nhiều so với trước đây còn cản trước thì được thay đổi hoàn thiện hơn với đường viền ngũ giác. Phần đèn pha được trang bị đèn pha bi – xê – nôn giúp cho xe trông sang trọng hơn.

Sử dụng la zăng độc đáo với thiết kế 5 cánh hình chữ Y. Lưới tản nhiệt cũng cũng tương đối lớn hơn các phiên bản trước. Với công nghệ đèn hậu LED vô cùng tinh tế hiển thị tốt các tín hiệu. Ống xả của xe được bố trí đối xứng tạo nét tinh tế cho xe.

Kích thước tổng thể của xe A4 có chiều dài là 4726 mm, chiều rộng 2022mm, chiều cao 1427mm, chiều dài cơ sở đạt 2820 mm. Xe có động cơ 2.0 L. Vận hành khi tăng tốc từ 0 -100 Km/h trong 7,3 giây tốc độ là 210 Km/h.

Mức tiêu hao nhiên liệu chỉ từ: 6.18/7.5/9.8(L/100). Tiêu hao nhiều hay ít là do tốc độ khi vận hành của xe.

Xe được trang bị hệ thống điều hoà tự động cao cấp trong cabin trong xe luôn luôn được tận hưởng cảm giác mát lạnh.

Bên cạnh đó còn thật sự làm cho khách hàng hết sức hài lòng với các tính năng thú vị của xe như màn hình 7 inch, Radio plus mang đến bầu không khí sôi động.

Audi A4 được tích hợp với hệ thống hỗ trợ làn đường giúp cho xe của bạn đi trên đúng phần đường của mình. Bên cạnh đó còn có hệ thống hỗ trợ đỗ xe giúp cho tài xế tự đánh thức mình khi nằm trong trường hợp lái xe mà buồn ngủ.

Được bán với mức giá khác nhau cho từng phiên bản đối với Audi A12.0 có mức gái bán từ 1.650 tỷ cho đến 1.740 tỷ đồng. Thu hút được nhiều khách hàng trong nước và cả ngài nước cả về mẫu mã cũng như chất lượng của nó mang lại.

Có nên mua một chiếc xe Audi A4 cũ

Điều đó thật khó trả lời đối với mỗi khách hàng. Trong khi tài chính người ta vững vàng người ta có thể lựa chọn một chiếc xe mới để cho họ ăn diện hay vui chơi. Trong khi đó có một số người không có đủ khả năng người ta cũng có thể mua những chiếc xe cũ.

Yamaha Freego Dòng Xe Dành Cho Phái Nữ

Yamaha FreeGo sẽ đáp ứng được những khách hàng nam giới trẻ tuổi cần một chiếc xe ga gọn gàng tiết kiệm nhiên liệu với giá cả hợp lý. Đây là phân khúc xe ga tầm trung tiệm cận giá rẻ hướng tới những khách hàng lần đầu mua xe hoặc lên đời từ xe số. Phân khúc này trước đây vốn không được các nhà sản xuất khai thác mạnh, chủ yếu tập trung vào những mẫu xe ga dành cho nữ.

Riêng FreeGo, có thể nói Yamaha đã khá nhạy bén, nắm bắt được nhu cầu trên của người tiêu dùng khi định giá phiên bản tiêu chuẩn ở 32,99 triệu đồng trong khi vẫn sở hữu kích thước khá bệ vệ, thể thao. Yamaha đã tự tạo cho mình con đường đi riêng với phiên bản FreeGo S, có giá 38,99 triệu đồng, cạnh tranh trực diện với Air Blade bằng nhiều trang bị hấp dẫn hơn.

Thông số kỹ thuật xe Yamaha FreeGo

Kế thừa nét thiết kế độc đáo mang đậm dấu ấn DNA của các dòng xe thể thao Yamaha, FreeGo là sự kết hợp hài hòa giữa tính thực tế và sự thoải mái trong quá trình sử dụng. FreeGo hướng đến đối tượng người dùng trẻ, năng động, yêu thích thể thao và chinh phục thử thách.

Thông số kỹ thuật Yamaha FreeGoKích thước (DxRxC)1.905 x 690 x 1.110 mmKhoảng cách trục bánh xe1.275 mmKhoảng sáng gầm xe135 mmĐộ cao yên780 mmDung tích bình xăng4,2 lítKích thước lốp trước100/90-12 59J (không săm)Kích thước lốp sau110/90-12 64L (không săm)Phuộc trướcPhuộc ống lồngPhuộc sauGiảm chấn dầu và lò xoPhanh trướcĐĩa đơn, piston đơnPhanh sauTang trốngĐộng cơBlue Core, 4 thì, làm mát không khí, 1 xy-lanhDung tích xy-lanh125 ccKích thước xy-lanh52.4 x 57.9 mmTỉ số nén9.5:1Hệ thống làm mátKhông khíCông suất tối đa9,4 mã lực @ 8.000 vòng/phútMô-men xoắn cực đại9,5 Nm @ 5.500 vòng/phútLoại truyền độngDây đai, CVT biến thiên vô cấpHệ thống khởi độngĐiệnDung tích cốp25 lítKhối lượng100 kg (FreeGo), 102 kg (FreeGo S)

Yamaha FreeGo giá bao nhiêu?

Yamaha FreeGo tiêu chuẩn có các màu đỏ, xanh dương và trắng Metallic. Trong khi bản FreeGo S có 3 tùy chọn màu gồm đen nhám, xám nhám và xanh nhám Tại Việt Nam giá Yamaha FreeGo có giá niêm yết là 32,99 triệu VNĐ với bản tiêu chuẩn và 38,99 triệu VNĐ với bản S cụ thể như sau:

Giá xe FreeGo tại khu vực Hà NộiGiá xe FreeGo 125 tiêu chuẩn màu Đỏ32.990.00033.000.000Giá xe FreeGo 125 tiêu chuẩn màu Trắng32.990.00033.000.000Giá xe FreeGo 125 tiêu chuẩn màu Xanh Dương32.990.00033.000.000Giá xe FreeGo S bản đặc biệt Đen Nhám38.990.00039.000.000Giá xe FreeGo S bản đặc biệt Xám Nhám38.990.00039.000.000Giá xe FreeGo S bản đặc biệt Xanh Nhám38.990.00039.000.000

Như vậy Bản tiêu chuẩn của Yamaha FreeGo rẻ hơn Honda Air Blade 5 triệu đồng, trong khi Freego S có giá tương đương với Honda Air Blade. Honda Air Blade chưa có phiên bản phanh ABS.

*Lưu ý:  Giá đại lý ngoài thị trường thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội được tham khảo tại các cửa hàng uỷ nhiệm Yamaha Giá bán lẻ thực tế các dòng xe Yamaha FreeGo 125 tại cửa hàng sẽ thay đổi theo từng thời điểm hãy liên hệ với đại lý gần nhất để có thông tin khuyến mãi.

Đánh giá Yamaha FreeGo

Như đã đề cập bên trên, chiếc xe tay ga Yamaha FreeGo bản đặc biệt đã được hãng xe máy đến từ Nhật Bản mạnh tay trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS cho bánh trước. Đây là điều chưa từng nhìn thấy trên 1 mẫu xe tay ga “quốc dân” như Honda Air Blade. Yamaha FreeGo S được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS cho bánh trước.

Rõ ràng có phanh ABS trên bánh trước, Yamaha FreeGo bản đặc biệt sẽ mang đến sự an tâm nhiều hơn cho người cầm lái trên các cung đường. Rõ ràng có phanh ABS trên bánh trước, Yamaha FreeGo bản đặc biệt sẽ mang đến sự an tâm nhiều hơn cho người cầm lái trên các cung đường. Hệ thống khóa thông minh của Yamaha FreeGo S chỉ kích hoạt khi người giữ chìa khóa đang ở trong phạm vi cho phép, với núm xoay có thể thực hiện nhiều chức năng như bật/tắt khóa điện, khởi động/ngắt khởi động, mở/khóa cổ xe, mở yên xe, mở nắp bình xăng.

Đảm nhận hệ thống treo trước cho Yamaha FreeGo S 125 vẫn là cặp phuộc ống lồng, phía sau là giảm xóc lò xo trụ, giảm chấn thủy lực. Yamaha FreeGo bản đặc biệt sử dụng vành đúc 12 inch với kích thước lốp trước là 100/90 và lốp sau là 110/90.

Cung cấp sức mạnh cho Yamaha FreeGo S 125 vẫn là khối động cơ Blue Core, xy-lanh đơn, 4 thì, 2 van, SOHC, dung tích 125 phân khối, sản sinh công suất tối đa 9,4 mã lực tại vòng tua máy 8.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 9,5 Nm tại vòng tua máy 5.500 vòng/phút. “Trái tim” này không có gì khác biệt so với Yamaha FreeGo tiêu chuẩn.

Ưu nhược điểm Yamaha FreeGo

Đây là mẫu xe có thiết kế nhỏ gọn và mềm mại hơn so với NVX 125, kết hợp cùng những tính năng mới nhất như phanh ABS, động cơ BlueCore tiết kiệm nhiên liệu và giá bán rẻ hơn nhiều so với Air Blade.

Thiết kế gọn gàng: Mẫu xe ga phong cách nam tính Yamaha FreeGo có kích thước khá gọn gàng, với chiều dài 1.905mm, rộng 690mm, cao 1.110mm. Yên xe cao 780mm. Gầm xe cao 135mm khá thoáng. Đèn xi-nhan tích hợp gọn vào thân xe, tránh vướng gãy trong quá trình sử dụng.

Trang bị hiện đại: FreeGo phiên bản S khá đầy đủ tiện nghi với Smart Motor Generator (bộ phát điện thông minh) giúp khởi động êm và giảm thiểu tiếng ồn. Bên cạnh đó, còn có hệ thống Stop & Start System (hệ thống ngắt động cơ tạm thời).

FreeGo tiết kiệm xăng tốt: Với hai chế độ thông thường và đường đông, giúp tiết kiệm nhiên liệu 6% trong điều kiện thử nghiệm của Yamaha. Smart Key – hệ thống khóa thông minh thực hiện nhiều chức năng như: bật/tắt khóa điện, khởi động/ngắt khởi động, mở/khóa cổ xe, mở yên xe, mở nắp bình xăng.

Đầy đủ tiện nghi: Yamaha FreeGo được trang bị đèn pha LED. Màn hình kỹ thuật số LCD. Yên xe dài 720mm và sàn để chân phẳng, rộng rãi. Nắp bình xăng nằm ngoài, sau yếm chắn gió bên trái xe, thuận tiện đổ xăng. Cổng sạc 12V gắn ngay trên cụm khóa khởi động, tiện lợi sạc điện thoại. Cốp xe rộng 25 lít chứa được hai mũ bảo hiểm nửa đầu và các vật dụng nhỏ khác.

Thông Tin Giá Các Dòng Xe Máy Yamaha Mới Nhất

Cập nhật thông tin chi tiết về Review Về Dòng Xe Audi trên website Thanhlongicc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!