Xu Hướng 3/2023 # Tác Dụng Của Nghệ Tươi Giúp Chữa Bệnh &Amp; Làm Đẹp # Top 7 View | Thanhlongicc.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Tác Dụng Của Nghệ Tươi Giúp Chữa Bệnh &Amp; Làm Đẹp # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Tác Dụng Của Nghệ Tươi Giúp Chữa Bệnh &Amp; Làm Đẹp được cập nhật mới nhất trên website Thanhlongicc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Đặc điểm tự nhiên của nghệ vàng

Cây nghệ là một loại cây thân thảo, thuộc họ Gừng và có đặc tính sống lâu năm. Tên khoa học của nó là Curcuma longa. Còn trong ứng dụng y học, thảo dược này lại được biết đến với cái tên khương hoàng.

Loại cây này có xuất xứ từ khu vực Đông nam Ấn Độ và du nhập vào nước ta cũng đã khá lâu. Cây cao trung bình 1 – 1,2m. Mọc thẳng đứng, thân có màu vàng cam. Lá nghệ mọc xen kẽ nhau và tạo thành hai hàng song song nhau. Cuống lá dài chừng 50 – 70cm. Phiến lá đơn, hình lưỡi mác. Phần củ và rễ nằm sâu dưới đất. Khi thu hoạch, người ta chủ yếu sử dụng phần củ là chính.

Tác dụng chữa bệnh của nghệ tươi 

Qua nhiều công trình nghiên cứu, người ta xác định được các công dụng chính của nghệ tươi đó là:

Khả năng

tăng cường

miễn dịch của nghệ

Trong thành phần của nghệ tươi có những thành phần có khả năng kích thích túi mật, giảm sự tiết dịch mật và hỗ trợ cho quá trình tiêu hóa. Vì vậy chúng giúp quá trình tiêu hóa trong cơ thể diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn. Đồng thời thành phần của nghệ cũng giúp cơ thể hấp thu được các dưỡng chất một cách tuyệt đối hơn.

Hỗ trợ chữa trị các bệnh về đường tiêu hóa

Với những chứng bệnh như viêm loét dạ dày, viêm đại tràng, trào ngược dạ dày thực quản… Thì sử dụng nghệ tươi đều đặn còn là một giải pháp hữu hiệu. Nó sẽ giúp loại bỏ những triệu chứng khó chịu mà người bệnh đang phải gánh chịu. Đồng thời hỗ trợ làm lành những tổn thương, viêm nhiễm trên niêm mạc của dạ dày, niêm mạc đại tràng hoặc niêm mạc thực quản.

Cách chữa trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản hiệu quả nhất

Tăng cường sức khỏe tim mạch

Với hoạt chất curcumin, công dụng của nghệ tươi còn được phát huy đối với những ai bị mắc bệnh về tim mạch. Bởi nghệ sẽ giúp giảm nồng độ lipoprotein, duy trì mức độ cholesterol luôn ổn định. Nhờ đó mà cơ thể sẽ hạn chế được nguy cơ mắc các chứng bệnh về tim mạch cũng như nguy cơ đột quỵ

Giúp giảm cân và chống béo phì

Khi dùng nghệ tươi thường xuyên, nó sẽ cải tiện quá trình trao đổi chất trong cơ thể. Khi đó lượng mỡ thừa được đốt cháy một cách nhanh chóng. Vì vậy mà rất nhiều người đã biết tận dụng phương pháp ăn nghệ tươi giảm cân và đã đạt được những kết quả bất ngờ.

Tác dụng

của củ nghệ

trong làm đẹp 

Trong lĩnh vực làm đẹp, chăm sóc da người ta cũng sử dụng nghệ tươi rất phổ biến. Thực tế đã chứng minh, dùng nghệ tươi làm đẹp da và trị mụn là những công dụng mà nhiều chị em phụ nữ tin tưởng.

Ổn định lượng đường huyết trong cơ thể

Nghệ tươi là thảo dược có tác dụng điều hòa lượng đường huyết ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường. Tuy nhiên không phải ai cũng biết đến tác dụng này. Vì vậy mà nhiều người chưa biết tận dụng để chữa bệnh.

Cách sử dụng nghệ tươi hiệu quả tại nhà

Tác dụng của nghệ tươi có rất nhiều. Nhưng ăn nghệ tươi đúng cách lại là vấn đề mà nhiều người trăn trở. Theo tìm hiểu, hiện nay nghệ tươi được sử dụng theo hai cách chính đó là:

Sử dụng nước ép nghệ tươi

Theo cách này, mọi người sẽ sơ chế củ nghệ thật sạch sẽ. Cụ thể là rửa sạch đất cát bám bên ngoài vỏ, sau đó dùng dao cắt bỏ lớp vỏ bên ngoài. Rửa qua nước một lần nữa và cho vào máy xay nhuyễn. Hoặc nếu không có thể cho vào giã nát cũng được.

Khi nghệ đã nhuyễn, hãy cho một cốc nước lọc vào để lọc lấy nước cốt và loại bỏ bã. Khi dùng, các bạn có thể uống luôn dung dịch nước ép này. Hoặc kết hợp cùng với một chút đường hay mật ong đều không ảnh hưởng gì đến tác dụng của nó.

Dùng nghệ tươi ở dạng củ thái lát

Nếu không sử dụng ở dạng nước ép, các bạn có thể dùng nghệ theo cách thái lát. Nghệ sau khi sơ chế, các bạn dùng dao cắt thành những lát mỏng. Sau đó có thể dùng nghệ ngâm rượu, nghệ trộn cùng mật ong để hấp cách thủy… hoặc có thể trực tiếp đắp nghệ tươi lên mụn, lên da đều được.

Để bảo quản nghệ tươi được lâu mọi người nên bảo quản nghệ trong bóng mát, trong tủ lạnh. Hoặc lâu dài hơn, các bạn hãy chế biến nghệ tươi thành tinh bột nghệ để sử dụng mà vẫn bảo đảm được chất lượng lẫn công dụng của thảo dược này.

Nghệ tươi vốn không còn xa lạ gì đối với mỗi người chúng ta nhưng không mấy ai hiểu rõ về những công dụng thần kỳ mà nghệ tươi đem lại. Mang trong mình nhiều hoạt chất quý không chỉ giành cho y học mà còn nhiều lĩnh vực khác như làm đẹp,..

Từ khóa tìm kiếm nhiều nhất: Tác dụng của nghệ tươi với da mặt, ăn nghệ tươi có tác dụng gì, uống nghệ tươi có tác dụng gì, cách ăn nghệ tươi, tác dụng của củ nghệ vàng, tác dụng của nghệ vàng và mật ong, nghệ tươi có tác dụng gì cho da mặt, ăn nghệ có đẹp da không, tác dụng của nghệ đỏ, uống nước nghệ tươi đun sôi, cách giã nghệ lấy nước, uống nước nghệ tươi trị mụn, cách bảo quản nghệ tươi được lâu, uống nước nghệ tươi có giảm cân không, uống nước nghệ tươi chữa dạ dày, cong dung cua nuoc ep nghe, máy ép nghệ, ăn nghệ tươi hàng ngày có tốt không, cây nghệ ra hoa, bôi nghệ tươi lên môi, đắp nghệ tươi lên mụn, nghệ tốt cho da, tinh bột nghệ ngâm mật ong, nghệ ngâm mật ong bị sủi bọt, nghệ tươi ngâm mật ong để được bao lâu.

Dê, Tác Dụng Chữa Bệnh Của Dê

 

Tên khác

Tên khoa học Capra sp.

Thuộc họ Sừng rỗng Bovidae.

( Mô tả, hình ảnh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ….)

Mô tả:

Dê Việt Nam có hình vóc nhỏ, chỉ c-ao chừng cm, mình dẹp, chân nhỏ, lông nhiều màu sắc, tai đứng, sừng hơi cong nhọn đưa về phía sau, dài từ 8-15cm thỉnh thoảng có con sừng nhú hơi cong về phía trước. Dê đực mình ngắn, vạm vỡ, to hơn dê cái, đầu cổ và sống lưng có thuôn dài cứng, chùm râu cằm rậm, sừng dài, khi già có thể xoắn lại, dê cái trông đều đặn hiền hậu.

Phân bố:

Dê được nuôi từ lâu đời, có thể phát triển ở tất cả các vùng, nhất là trung du và miền núi. Dê đực 2-3 tuổi đã có khả năng sinh sản, dê cái 4-5 tháng đãcó khả năng sinh sản nhưng tốt nhất là nên đợi 7-8 tháng, dê cái 5-6 tuổi nên cho nghỉ đẻ, tốt nhất là nghỉ dê đẻ vào thời kỳ 2-4 năm. Một dê đực có thể phục vụ cho 30-50 dê cái. Nếu ít đực quá thì dê sinh sản kém, dê đực chóng hỏng, nhưng nếu nhiều đực thì lại hại cái và tốn công nuôi đực vô ích.

Bộ phận dùng:

Hầu như tất cả các bộ phận của con dê được dùng làm thuốc. Gần đây có nơi nấu cao dê hoặc chỉ dùng xương, hoặc dùng cả thịt lẫn xương để nấu cao dê toàn tính.

Vị thuốc dê

( Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng …. )

Tính vị:

Tính ấm, nóng

Quy kinh:

Kinh tâm can, tỳ, vị

Công dụng:

Thịt dê: Bổ huyết, ích khí, ôn trung, noãn thận.

Gan dê (dương can): bổ huyết, ích can và làm sáng mắt.

Thận dê (dương thận): bổ thận khí, ích tinh tuỷ.

Tinh hoàn dê (dương thạch tử): bổ thận tráng dương, ích tinh.

Phổi dê (dương phế):  bổ phế khí, điều thuỷ đạo.

Dạ dày dê (dương đỗ): bổ hư, kiện kỳ, ích vị.

Xương dê (dương cốt): bổ thận, cường gân cốt.

Tiết dê (dương huyết): chỉ huyết, khứ ứ.

Ứng dụng lâm sàng của vị thuốc Dê

Chữa các chứng thiếu máu, gầy yếu, suy nhược cơ thể, chán ăn, đau bụng

Thịt dê 250 g thái miếng, hầm thật nhừ với 30 g đương quy và 15 g sinh khương, chắt nước cốt uống.

Tỳ vị hư nhược, chán ăn, nôn và buồn nôn do hư hàn:

Thịt dê 250 g thái vụn, nấu với 180 g gạo thành cháo, ăn vài lần trong ngày.

Liệt dương, di tinh, di niệu, đau lưng, mỏi gối do thận dương hư:

Thịt dê 250 g luộc chín, thái miếng, trộn đều với 15 g tỏi (giã nát) cùng các gia vị khác để ăn.

Suy nhược cơ thể, chóng mặt, thị lực giảm sút do can huyết hư:

Gan dê 150 g thái miếng, nấu với 50 g gạo tẻ thành cháo, ăn vài lần trong ngày.

Can hoả vượng (biểu hiện là đau đầu chóng mặt, mắt đỏ):

Gan dê 60 g, cúc hoa 10 g, cốc tinh thảo 10 g, sắc kỹ lấy nước, chia uống 3 lần trong ngày.

Liệt dương, xuất tinh sớm:

Thận dê một đôi, nhục thung dung 12 g, kỷ tử 10 g, thục địa 10 g, ba kích 8 g.

Gầy yếu, suy nhược, ù điếc, di tinh, liệt dương, hậu sản hư lãnh:

Thận dê 100 g, thịt dê 100 g, kỷ tử 50 g, gạo tẻ 50 g, gia vị vừa đủ, tất cả nấu thành cháo, chia ăn vài lần trong ngày.

Đau lưng mạn tính:

Thận dê một đôi thái miếng, hầm với đậu đen 60 g, đỗ trọng 12 g, tiểu hồi hương 3 g, sinh khương 3 lát. Bỏ bã thuốc, chế thêm gia vị, chia ăn 2 lần trong ngày.

Chữa đau lưng do thận ư, di tinh, liệt dương, khí hư, sa đì, tiểu đường:

Dùng tinh hoàn dê nấu cháo ăn thường xuyên.

Chữa liệt dương:

Tinh hoàn dê một đôi, nhung hươu 3 g, ngâm với 500 ml rượu trắng trong nửa tháng. Uống mỗi ngày 15-20 ml. Hoặc: tinh hoàn dê 1 đôi làm sạch, bỏ màng, thái miếng, nấu với nước hầm xương lợn trong 5 phút, chế thêm gia vị, ăn nóng.

Chữa viêm đại tràng và viêm dạ dày mạn tính thể tỳ vị hư hàn:

Dạ dày dê một cái hầm với gừng tươi, riềng và nhục quế (lượng vừa đủ), chia ăn vài lần trong ngày.

Chữa cảm mạo, ra nhiều mồ hôi:

Dạ dày dê một cái hầm với 50 g đậu đen và 40 hoàng kỳ, chia ăn 2 lần trong ngày.

Ho kéo dài do phế hư, tiểu tiện bất lợi:

Phổi dê 500 g thái vụn, luộc kỹ lấy nước, cho thêm 150 g thịt dê (thái miếng) và 100 g gạo tẻ, nấu nhừ thành cháo, chia ăn vài lần trong ngày.

Bổ phổi, phòng polyp mũi:

Phổi dê một lá, bạch truật 120 g, nhục thung dung, thông thảo, can khương, xuyên khung mỗi thứ 60 g. Tất cả sấy khô, tán bột, uống với nước cháo ngày 2 lần, mỗi lần 5-10 g.

Chữa phong thấp, gầy yếu do lao lực, đầu choáng, mắt hoa:

Xương dê 1 kg hầm với 60 g gạo tẻ thành cháo, chế thêm gia vị, chia ăn vài lần trong ngày.

Đau lưng mạn tính:

Xương dê 1 kg, trần bì 6 g, riềng 6 g, thảo quả 2 quả, gừng tươi 3 g. Hầm lấy nước cốt, nấu cháo ăn.

Bồi dưỡng cho trẻ chậm lớn:

Xương sống dê 0,5 kg hầm kỹ với nhục thung dung 10 g, hoài sơn 100 g, chia ăn vài lần trong ngày.

Chữa thổ huyết, chảy máu cam:

Dùng tiết dê tươi cho uống 1-2 chén nhỏ.

Chữa trị xuất huyết:

Dùng tiết dê luộc chín, ăn với dấm chua.

Cầm máu vết thương:

Tiết dê (đốt thành than) 5 phần, tóc rối (đốt thành than) 5 phần, bột hoàng cầm 1 phần, trộn đều rồi rắc vào vết thương.

Tag: thit de, cong dung cua de, Hinh anh de, Tac dung cua de, Thuoc nam

 

Nơi mua bán vị thuốc Dê đạt chất lượng ở đâu?

Trước thực trạng thuốc đông dược kém chất lượng, nguồn gốc không rõ ràng,… xuất hiện tràn lan trên thị trường, làm ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị cũng như ảnh hưởng tới sức khỏe của bệnh nhân. Việc lựa chọn những địa chỉ uy tín để mua thuốc đông dược là rất quan trọng và cần thiết. Vậy khách hàng có thể mua vị thuốc Dê ở đâu?

Dê là vị thuốc nam quý, được sử dụng rộng rãi trong YHCT. Hiện tại hầu hết các cửa hàng thuốc đông dược, phòng khám đông y, phòng chẩn trị YHCT… đều có bán vị thuốc này. Tuy nhiên người mua nên chọn những địa chỉ có uy tín, đảm bảo chất lượng, có giấy phép hoạt động để mua được vị thuốc đạt chất lượng.

Với mong muốn bệnh nhân được sử dụng những loại dược liệu đúng, chất lượng tốt, phòng khám Đông y Nguyễn Hữu Toàn không chỉ là đia chỉ khám chữa bệnh tin cậy, uy tín chất lượng mà còn cung cấp cho khách hàng những vị thuốc đông y (thuốc nam, thuốc bắc) đúng, chuẩn, đạt chất lượng cao. Các vị thuốc có trong tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam đều được nghành y tế kiểm nghiệm đạt chất lượng tiêu chuẩn.

Vị thuốc Dê được bán tại Phòng khám là thuốc đã được bào chế theo Tiêu chuẩn NHT.

Giá bán vị thuốc Dê tại Phòng khám Đông y Nguyễn Hữu Toàn: Gọi 18006834 để biết chi tiết

Tùy theo thời điểm giá bán có thể thay đổi.

+ Khách hàng có thể mua trực tiếp tại địa chỉ phòng khám: Cơ sở 1: Số 482, lô 22C, Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng

+ Mua trực tuyến: Thuốc được chuyển qua đường bưu điện. Khi nhận được thuốc khách hàng thanh toán tiền COD.

Tag: cay de, vi thuoc de, cong dung de, Hinh anh cay de, Tac dung de, Thuoc nam

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Đậu Xanh , Tác Dụng Chữa Bệnh Của Đậu Xanh

Đậu xanh

Tên khác

Tên dân gian

Đậu xanh còn gọi là đậu chè, đậu tằm, đậu tắt, lục đậu.

Tên khoa học

Vigna radiata (L.) Wilczek var. radiata (Phaseolus radiatus L.), thuộc họ Đậu – Fabaceae.

Cây Đậu xanh

( Mô tả, hình ảnh cây Đậu xanh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ….)

Mô tả:

Cây thảo mọc đứng cao cỡ 50cm. Lá có 3 lá chét, có lông ở cả hai mặt. Chùm hoa ở nách lá. Hoa màu vàng lục. Quả đậu hình trụ mảnh, có lông, chứa nhiều hạt nhỏ hình trụ ngắn, gần hình cầu, thường có màu xanh.

Hoa tháng 8 – 10; quả tháng 3-11.

Bộ phận dùng:

Hạt – Semen Vignae Radiatae, thường gọi là Lục dâu

Nơi sống và thu hái:

 Cây của vùng cổ nhiệt đới, được trồng rộng rãi ở đồng bằng và vùng núi, chủ yếu để lấy hạt làm thức ăn, làm bánh, ủ giá.

Thành phần hóa học

Đậu xanh có thành phần dinh dưỡng cao, hạt chứa nước 14%; protid 23,4%, lipid 2,4%, glucid 53,10%, cellulose 4,7%. Còn có các nguyên tố vi lượng Ca, P, Fe và các vitamin (tiền sinh tố A, B1, B2, PP, C). Còn có phosphatidyl choline, phosphatidylethanolamine, phosphtidylinositol, phosphatidylserine; phosphatidicacid.

Vị thuốc Đậu xanh

( Công dụng,Tính vị, quy kinh, liều dùng …. )

Tính vị:

Vị ngọt, hơi lạnh, tính mát. Vỏ hạt Đậu xanh có vị ngọt, tính mát không độc,

Công dụng:

Thanh nhiệt, giải độc, trừ phiền nhiệt, bớt đau sưng, ích khí lực, điều hoà ngũ tạng, nấu ăn thì bổ mát và trừ được các bệnh nhiệt.

Vỏ hạt Đậu xanh có tác dụng giải nhiệt độc làm cho mắt khỏi mờ.

Liều dùng:

50g- 200g.

Ứng dụng lâm sàng của vị thuốc Đậu xanh

Giải nhiệt, cảm sốt:

Bột Đậu xanh (cả vỏ) 50g, lá Dâu non 18g, lá Tía tô 12g. Bột Đậu xanh cho thêm ít gạo nấu nhừ nát, Dâu và Tía tô thái nhỏ, bỏ vào nồi cháo, để sôi 5-10 phút, ăn nguội để tránh ra nhiều mồ hôi, và chữa cảm thể nóng, đã ra nhiều mồ hôi.

Giải độc khi uống nhầm thuốc (thủy ngân, thạch tín…), uống thuốc quá liều (ô đầu, phụ tử…)

Nước nấu Đậu xanh, cam thảo (Đậu xanh 120g, cam thảo sống 60g).

Những món ăn phòngchống các loại bệnh ôn nhiệt vào mùa hè

Cháo Đậu xanh, lá sen: Đậu xanh (để nguyên vỏ) 100g, lá sen tươi 1 cái, gạo tẻ 100g. Lá sen rửa thật sạch, để ráo. Đậu xanh và gạo đãi sạch rồi ninh nhừ thành cháo. Khi cháo chín, dùng lá sen đậy lên trên mặt nồi cháo. Đun lửa nhỏ một thời gian, đến khi cháo có màu xanh nhạt là được. Hoặc dùng: Đậu xanh (để nguyên vỏ) 100g, lá sen tươi l/4 lá, gạo tẻ 100g. Đậu xanh rửa sạch, cho vào nồi nấu trước. Lá sen rửa sạch, cắt nhỏ. Gạo vo sạch, để ráo. Khi Đậu xanh chín mềm, cho gạo tẻ và lá sen vào nấu nhừ thành cháo loãng. Ngày ăn 2 lần, mỗi lần 1 tô, vào lúc đói bụng.

Bổ dưỡng cơ thể, thanh nhiệt, giải độc, tiêu thử trừ phiền, lợi thủy tiêu thũng, giúp giảm mỡ máu, hạ huyết áp và phòng chống béo phì:

Cháo Đậu xanh, sắn dây: bột sắn dây 50g (hoặc củ sắn dây 100g), Đậu xanh (để nguyên vỏ) 100g, gạo tẻ 50g. Gạo tẻ và Đậu xanh vo sạch, đem ninh nhừ thành cháo. Khi chín, cho bột sắn dây đã hòa nước vào, khuấy đều, đun thêm một lát là được (nếu dùng củ sắn dây thì cho vào cùng lần với gạo và Đậu xanh).

Thanh nhiệt giải độc, tiêu thử lợi thủy, sinh tân dịch, giải khát:

Canh Đậu xanh: nấu canh Đậu xanh ăn rất tốt cho người bị bí tiểu. Trường hợp có đau rát ở đường niệu, có thể dùng 500g giá Đậu xanh giã nát lấy nước, cho thêm đường vào uống.

Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn mửa do trúng độc hơi than

Nấu canh Đậu xanh để ăn, hoặc dùng bột Đậu xanh 30g, hòa với nước sôi để uống. Lưu ý: nên dùng Đậu xanh còn nguyên vỏ, vì theo Đông y, vỏ Đậu xanh có vị ngọt, tính mát, không độc, tác dụng thanh nhiệt giải độc tốt hơn thịt hạt đậu, còn giúp sáng mắt, lợi tiểu, trừ phiền.

Chữa giời leo:

Đậu xanh rửa sạch, giã nát nhuyễn (hoặc nhai sống), lấy bã đắp vào chỗ đau. – Bột Đậu xanh, hoạt thạch: bột Đậu xanh 20g, bột hoạt thạch 30g, hai thứ trộn đều, dùng xoa lên những chỗ bị rôm sảy.

Chữa dị ứng sơn:

Đậu xanh sống 100g, rửa thật sạch, ngâm nước trong 12 giờ, lấy ra giã nát thành dạng vữa, cho thêm 30g kim ngân hoa đã nghiền nát, hai thứ trộn đều, đắp vào chỗ bị lở sơn.

Trị tiêu chảy:

Khoảng 150g đậu xanh rang chín vàng có mùi thơm, hạt tiêu 30g sau đó nghiền nhỏ trộn vào nhau. Mỗi lần uống khoảng 7-10g, cách 4h lại uống một lần.

Giải rượu:

Nấu cháo đậu xanh, ăn khoảng vài bát giúp toát mồ hôi ra ngoài.

Gây nôn khi ngộ độc thức ăn:

Ngâm đậu xanh trong nước cho nở, sau nghiền nát đậu và hòa với nước vừa ngâm đậu và cho uống để nôn những thức ăn gây độc.

Giải trừ chất độc khi ngộ độc thức ăn:

Hòa bột đậu xanh với nước sôi để nguội, cho uống 1 cốc; hoặc có thể sử dụng 100g đậu xanh, 100g cam thảo sống, đổ nước vào đun lấy nước uống 2 lần/ngày.

Chữa trị viêm đường ruột:

Bột đậu xanh trộn đều với nước mật lợn, để khô lại cho chút nước ấm vào nhào đều và sao vàng, sau nghiền bột mịn, chia 3 lần uống trong ngày.

Chữa bí tiểu:

Ăn canh đậu xanh. Nếu thấy đau rát bỏng ở đường niệu đạo có thể dùng 500g giá đậu xanh giã nát lấy nước cho thêm đường vào uống.

Tham khảo

 Những trường hợp không sử dụng được đậu xanh

– Những người có thân nhiệt tính hàn như chân tay lạnh thiếu lực, lưng, chân đau nhức và đi ngoài phân lỏng… khi ăn đỗ xanh càng làm bệnh tình nặng thêm thậm chí còn làm đau bụng đi ngoài dẫn đến mất nước làm cho cơ bắp và khớp đau nhức, từ dạ dày yếu dẫn đến các bệnh về hệ thống tiêu hoá.

– Đối với người già và trẻ em không nên ăn nhiều đậu xanh vì trong đậu xanh có chứa một số hàm lượng dinh dưỡng còn cao hơn thịt gà, nên trong thời gian ngắn khó tiêu hóa hết, dẫn đến đầy bụng và khó chịu. Hơn nữa đậu xanh thuộc loại thức ăn lạnh, nếu ăn nhiều đỗ xanh thì bệnh sẽ dễ bị tái phát.

– Khi đang đói bụng bạn cũng không nên ăn đậu xanh vì đậu xanh có tính hàn khi ăn vào bụng đói không tốt cho dạ dày, nhất là lúc dạ dày đang bị co bóp vì đói.

– Những chị em có hệ tiêu hóa kém cũng nên hạn chế ăn đỗ xanh để đề phòng trướng bụng, đau bụng ngày đèn đỏ, hay bệnh phụ khoa.

– Đặc biệt theo lưu truyền dân gian, khi uống thuốc Đông y thì không nên ăn đỗ xanh bởi đỗ xanh được xem là một “thủ pháp” cấp cứu trúng độc. Ăn đỗ xanh khi uống thuốc đông y sẽ hóa giải toàn bộ thảo mộc có trong thuốc.

Tag: cay dau xanh, vi thuoc dau xanh, cong dung dau xanh, Hinh anh cay dau xanh, Tac dung dau xanh, Thuoc nam

Nơi mua bán vị thuốc Đậu xanh đạt chất lượng ở đâu?

Trước thực trạng thuốc đông dược kém chất lượng, nguồn gốc không rõ ràng,… xuất hiện tràn lan trên thị trường, làm ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị cũng như ảnh hưởng tới sức khỏe của bệnh nhân. Việc lựa chọn những địa chỉ uy tín để mua thuốc đông dược là rất quan trọng và cần thiết. Vậy khách hàng có thể mua vị thuốc Đậu xanh ở đâu?

Đậu xanh là vị thuốc nam quý, được sử dụng rộng rãi trong YHCT. Hiện tại hầu hết các cửa hàng thuốc đông dược, phòng khám đông y, phòng chẩn trị YHCT… đều có bán vị thuốc này. Tuy nhiên người mua nên chọn những địa chỉ có uy tín, đảm bảo chất lượng, có giấy phép hoạt động để mua được vị thuốc đạt chất lượng.

Với mong muốn bệnh nhân được sử dụng những loại dược liệu đúng, chất lượng tốt, phòng khám Đông y Nguyễn Hữu Toàn không chỉ là đia chỉ khám chữa bệnh tin cậy, uy tín chất lượng mà còn cung cấp cho khách hàng những vị thuốc đông y (thuốc nam, thuốc bắc) đúng, chuẩn, đạt chất lượng cao. Các vị thuốc có trong tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam đều được nghành y tế kiểm nghiệm đạt chất lượng tiêu chuẩn.

Vị thuốc Đậu xanh được bán tại Phòng khám là thuốc đã được bào chế theo Tiêu chuẩn NHT.

Giá bán vị thuốc Đậu xanh tại Phòng khám Đông y Nguyễn Hữu Toàn: Gọi 18006834 để biết chi tiết

Tùy theo thời điểm giá bán có thể thay đổi.

+ Khách hàng có thể mua trực tiếp tại địa chỉ phòng khám: Cơ sở 1: Số 482, lô 22C, Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng

+ Mua trực tuyến: Thuốc được chuyển qua đường bưu điện. Khi nhận được thuốc khách hàng thanh toán tiền COD.

Tag: cay dau xanh , vi thuoc dau xanh , cong dung dau xanh , Hinh anh cay dau xanh , Tac dung dau xanh , Thuoc nam

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Lá Dứa, Tác Dụng Chữa Bệnh Của Lá Dứa

Cây lá dứa

Tên khác

Tên thường gọi: Còn gọi là lá dứa thơm, cây cơm nếp, cây lá nếp

Tên khoa học: là Pandanus amaryllifolia Roxb.

Họ khoa học: Thuộc họ Dứa gai Pandanaceae.

Cây lá dứa

(Mô tả, hình ảnh cây lá dứa, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý…)

Mô tả:

Cây lá dứa là một cây thuốc quý. Cây mọc thành bụi, có thể cao 1m, đường kính thân 1-3cm, phân nhánh, lá hình mác, nhẵn, xếp thành hình máng, dài 40-50cm, rộng 3-4cm, mép không gai, mặt dưới màu nhạt, có nhiều gân, mùi thơm như mùi cơm nếp, để khô càng thơm.

Phân bố, thu hái:

Cây mọc hoang dại và được trồng đặc biệt tại các tỉnh phía nam để lấy lá tươi hay khô cho vào thức ăn như bánh, kẹo…

Thu hái quanh năm

Bộ phận dùng

Lá tươi hay khô

Thành phần hóa học

Lá có mùi xạ rất đặc trưng mà các loài Pandanus khác không có. Mùi này do một enzym không bền vững dễ bị oxy hoá.

Tác dụng dược lý

Cao toàn phần cồn 50 % từ lá dứa làm hạ rõ rệt mức glucose huyết của các chuột được gây đái tháo đường thực nghiệm. Cao chiết này không gây biểu hiện độc tính cấp trên chuột bình thường uống liều tối đa có thể bơm qua kim cho chuột uống (200 g/kg). Những kết quả trên đem lại hy vọng về khả năng tận dụng một nguồn nguyên liệu dễ tìm trong đời sống để phát triển một sản phẩm sử dụng trong điều trị hỗ trợ bệnh đái tháo đường.

Vị thuốc lá dứa

(Tính vị, quy kinh, công dụng, liều dùng)

Tính vị

Có mùi thơm đặc trưng

Công dụng

Lá dùng trong việc nấu nướng, ví dụ như cho vào cơm, bánh gạo cho thơm; còn dùng nhuộm hồ cho có màu xanh Chlorophylle. Lá dùng phối hợp với một số vị thuốc khác, nấu nước xông giúp cho các bà mẹ mới sinh con thêm sức khoẻ và có da dẻ hồng hào.

Là cây hương liệu cổ truyền ở Malaixia và cả ở Inđônêxia người ta cũng đều gọi là Dứa thơm.

Tác dụng chữa bệnh của lá dứa – Một số bài thuốc

Điều trị cho những người thần kinh yếu

Rửa sạch 3 miếng lá dứa, hãm với 3 bát nước sôi và uống 2 lần sáng, chiều đều đặn sẽ có tác dụng bồi bổ thần kinh.

Điều trị tăng huyết áp

Ngoài việc điều trị bệnh thần kinh yếu, lá dứa đun sôi với nước cũng được sử dụng để điều trị các vấn đề về huyết áp. Chỉ với 2 cốc mỗi ngày là đủ để đối phó với căn bệnh này.

Loại bỏ cảm giác lo lắng

Với những người hay lo lắng hoặc căng thẳng, người ta cũng dùng nước sắc của lá dứa dại với liều 2 lá dứa to sắc với một ly nước. Lá dứa hiệu quả trong việc làm dịu căng thẳng từ các chất tannin.

Điều trị đau nhức khớp và bệnh thấp khớp

3 lá dứa cùng một chén dầu dừa trộn cùng dầu bạch đàn giúp chữa đau nhức cơ bắp do thấp khớp, bằng cách xoa bóp và ngâm trong nước lá dứa ấm.

Cho cảm giác ngon miệng

Những người gầy gò do biếng ăn và không có cảm giác ngon miệng thì lá dứa có thể là một giải pháp. Đun sôi 2 miếng lá dứa uống trước khi ăn 30 phút thường xuyên có thể giúp bạn tăng sự thèm ăn.

Hiệu quả với tóc

Từ quan điểm về cái đẹp, lá dứa rất hữu ích để khắc phục những vấn đề về tóc. Một mớ lá dứa thơm (khoảng 7 lá) đun đến khi nước ngả màu xanh đậm (khoảng 1 bát đầy), để qua đêm, sau đó thêm nước cốt của 3 quả nhàu trộn thành hỗn hợp. Gội đầu 3 lần một tuần sẽ làm tóc đen bóng. Để loại bỏ gàu, ta dùng lá dứa xay rồi massage nhẹ nhàng trên da đầu, sau đó gội sạch.

Tham khảo

Phân biệt với cây cùng tên

Cần phân biệt Cây lá dứa (cơm nếp) có tên khoa học là Pandanus amaryllifolia Roxb. với Cây cơm nếp có tên khoa học trobilanthes acrocephalus T. Anders, thuộc họ Ô rô (Acanthaceae).     Cây mọc hoang dại thành bãi, dưới tán rừng thưa, nơi ẩm mát. Không thấy trồng để chế biến thức ăn.     Là loài cây thảo (cỏ), thân mềm, mọc bò rồi dựng đứng lên, ở mỗi mấu đốt thân phình lên. Lá mọc đối, thành từng cặp không bằng nhau; mép khía răng cưa tròn và nhăn nheo, hai mặt đều có lông thưa, để héo có mùi thơm như mùi cơm nếp (do đó có tên là “cây cơm nếp”). Hoa mọc thành bông ở kẽ lá hay đầu cành. Mùa hoa quả từ tháng 3-5 tới tháng 8-9.     Để làm thuốc, dùng toàn cây, trừ bỏ rễ, cắt thành từng đoạn, phơi hay sấy khô. Mùa thu hái gần như quanh năm, nhưng tốt nhất vào mùa hè.     Dân gian dùng cây này sắc uống (hoặc sắc lấy nước nấu cháo) để lợi sữa và tăng sức khỏe cho sản phụ; còn dùng làm thuốc an thần, chữa đau đầu khó ngủ. Một số địa phương, thường sử dụng cây cơm nếp này, phối hợp với lá chanh, lá dâu tằm, gà con, … để bó gãy xương. Tuy nhiên, cây này có độc, do đó người không có kinh nghiệm, chỉ nên dùng để đắp ngoài.

Nơi mua bán vị thuốc Cây lá dứa đạt chất lượng ở đâu?

Trước thực trạng thuốc đông dược kém chất lượng, nguồn gốc không rõ ràng,… xuất hiện tràn lan trên thị trường, làm ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị cũng như ảnh hưởng tới sức khỏe của bệnh nhân. Việc lựa chọn những địa chỉ uy tín để mua thuốc đông dược là rất quan trọng và cần thiết. Vậy khách hàng có thể mua vị thuốc Cây lá dứa ở đâu?

Cây lá dứa là vị thuốc nam quý, được sử dụng rộng rãi trong YHCT. Hầu hết các chợ đều có bán lá dứa. Khách hàng có thể tìm mua lá dứa tươi tại các chợ tại địa phương.

Với mong muốn bệnh nhân được sử dụng những loại dược liệu đúng, chất lượng tốt, phòng khám Đông y Nguyễn Hữu Toàn không chỉ là đia chỉ khám chữa bệnh tin cậy, uy tín chất lượng mà còn cung cấp cho khách hàng những vị thuốc đông y (thuốc nam, thuốc bắc) đúng, chuẩn, đạt chất lượng cao. Các vị thuốc có trong tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam đều được nghành y tế kiểm nghiệm đạt chất lượng tiêu chuẩn.

Vị thuốc đông y được bán tại Phòng khám là thuốc đã được bào chế theo Tiêu chuẩn NHT.

Giá bán vị thuốc đông y tại Phòng khám Đông y Nguyễn Hữu Toàn: Gọi 18006834 để biết chi tiết

Tùy theo thời điểm giá bán có thể thay đổi.

+ Khách hàng có thể mua trực tiếp tại địa chỉ phòng khám: Cơ sở 1: Số 482, lô 22C, Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng

+ Mua trực tuyến: Thuốc được chuyển qua đường bưu điện. Khi nhận được thuốc khách hàng thanh toán tiền COD.

Tag: cay cay la dua, vi thuoc cay la dua, cong dung cay la dua, Hinh anh cay cay la dua, Tac dung cay la dua, Thuoc nam

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Cập nhật thông tin chi tiết về Tác Dụng Của Nghệ Tươi Giúp Chữa Bệnh &Amp; Làm Đẹp trên website Thanhlongicc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!