Xu Hướng 3/2023 # Thời Hạn Giấy Phép Lái Xe Và Những Quy Định Cấp Lại Bằng Lái Xe # Top 4 View | Thanhlongicc.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Thời Hạn Giấy Phép Lái Xe Và Những Quy Định Cấp Lại Bằng Lái Xe # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Thời Hạn Giấy Phép Lái Xe Và Những Quy Định Cấp Lại Bằng Lái Xe được cập nhật mới nhất trên website Thanhlongicc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tùy vào mục đích sử dụng mà mỗi loại xe có thời hạn sử dụng khác nhau. Do đó các loại bằng có thời hạn sử dụng như Hạng B1, B2, C, D, E, F,… Sau khi hết hạn sử dụng bạn cần phải gia hạn giấy phép lái xe để có thể tiếp tục tham gia giao thông.

Những quy định về thời hạn sử dụng GPLX

Giấy phép lái xe đã quá thông dụng đối với người Việt Nam. Khi học lái xe ô tô hay những loại xe có trọng tải lớn. Bạn cần biết khi thời hạn giấy phép lái xe và việc cấp lại, hay gia hạn thời gian dùng. Mỗi bằng lái xe có thời hạn dùng khác nhau. GPLX không có thời hạn sử dụng, hoặc giấy phép lái xe hạng C, D,… Có thời hạn sử dụng là 5 năm.

Thời hạn giấy phép lái xe – Giao Thông Đường Bộ

Điều 17 Thông tư 12/2017/TT- Bộ Giao Thông Vận Tải quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

Giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3: không có thời hạn sử dụng.

Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn tới khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam. Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, từ khi ngày cấp.

Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, tính từ lúc ngày cấp.

Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 5 năm, kể từ ngày cấp

Những quy định và sử dụng giấy phép lái xe

Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET, cấp cho mỗi người bảo đảm độc nhất vô nhị có một số quản lý, sử dụng chung cho cả giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.

Cá nhân nếu có nhu cầu đăng ký giấy phép lái xe, thì đăng ký vào đơn vị đào tạo yêu cầu học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (quy định tại Phụ lục 7 ban hành tất nhiên Thông tư này hoặc làm hồ sơ đổi giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này).

Thời hạn dùng giấy phép lái xe của những hạng đều khác nhau vì thế bạn cần biết thời hạn sử dụng để có thể tham gia giao thông tốt hơn.

Người đã có giấy phép lái xe tích hợp của giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn, giả dụ có nhu cầu tách giấy phép lái xe thì làm thủ tục tách giấy phép lái xe (theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này).

Người có giấy phép lái xe chỉ được lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.

Khi đổi, cấp lại, gia hạn cấp giấy phép lái xe nâng hạng, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ và ủy quyền người lái xe bảo quản. Giấy phép lái xe phải được mang theo người khi lái xe.

Giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng hoặc thu hồi theo quy định của pháp luật.

Người có giấy phép lái xe hạng B1 muốn hành nghề lái xe và người có nhu cầu nâng hạng giấy phép lái xe phải dự khóa huấn luyện và sát hạch để được cấp giấy phép lái xe mới.

Người có giấy phép lái xe hạng B1 số tự động không được lái loại xe ôtô số cơ khí (số sàn); giả dụ có nhu cầu lái xe số cơ khí, phải học bổ sung và sát hạch nội dung thực hành lái xe để được cấp giấy phép lái xe hạng B1.

Người nước ngoài hoặc người Việt Nam trú ngụ ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam thực hiện như sau:

Trường hợp có giấy phép lái xe quốc gia phải làm giấy tờ đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.

Trường hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì vận dụng quy định của điều ước quốc tế đấy.

Người có giấy phép lái xe hạng FD, FE do ngành nghề giao thông vận tải cấp lần đầu trước ngày 1/7/2009, giả dụ có nhu cầu điều khiển xe ô tô tải kéo rơ moóc hoặc xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc được đổi bổ sung hạng FC.

Những điều cần lưu ý thời hạn của giấy phép lái xe

Giấy phép lái xe hạng A1, A2 do lĩnh vực Công an cấp trước ngày 01/8/1995, bằng lái xe và giấy phép lái xe do ngành nghề Giao thông vận tải cấp còn giá trị được tiếp tục sử dụng.

Giấy phép lái xe hợp lệ là giấy phép lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp, có số phôi giấy phép lái xe trùng với số phôi trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.

Các trường hợp sau không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 5 năm, tính từ lúc ngày phát hiện hành vi vi phạm, giả dụ có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

Người tẩy xóa, làm sai lệch những thông tin trên giấy phép lái xe;

Dùng giấy phép lái xe hoặc thủ tục lái xe giả;

Sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ;

Có hành vi gian dối khác để được đổi, cấp lại, cấp mới giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe, hồ sơ gốc và cập nhật dữ liệu điều hành trên hệ thống giấy phép lái xe

Quy định về cấp lại bằng lái xe

Tùy vào mục đích sử dụng mà mỗi loại xe có thời gian sử dụng khác nhau. Do đó các loại bằng có thời hạn sử dụng như Hạng B, C, D,.. sau khi hết hạn sử dụng bạn cần phải gia hạn giấy phép lái xe để có thể tiếp tục tham gia giao thông.

Theo quy định của luật pháp việc cấp hoặc đổi giấy phép lái xe quá thời hạn dùng được quy định như sau:

Trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn dùng dưới 3 tháng sẽ vận dụng quy định tại khoản 2 Điều 52 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT: “Người có giấy phép lái xe quá thời hạn dùng dưới 03 tháng, tính từ lúc ngày hết hạn, người có giấy phép lái xe bị hỏng được xét đổi giấy phép lái xe”

Như vậy, trong trường hợp này người có bằng lái xe ô tô quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng sẽ được xét cấp đổi bằng mới xem hồ sơ xin cấp lại.

Trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên sẽ vận dụng quy định tại khoản 1 Điều 52 Thông tư số 46/2012/TT BGTVT ngày 7/11/2012:

Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng:

Quá từ 03 tháng đến dưới 01 năm, từ khi ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe.

Quá từ 01 năm trở lên, từ khi ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.

Giấy tờ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 35 của Thông tư này.

Mặt khác, tại điểm C khoản 4; điểm A khoản 7 Điều 21 Nghị định 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 quy định việc xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:

Phạt tiền từ 400.000 đồng tới 600.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và những loại xe như vậy xe ô tô có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 6 tháng.

Trường hợp không thực hiện việc cấp, đổi giấy phép lái xe đúng quy định, nếu điều khiển xe ô tô tham gia giao thông sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4, khoản 7 Điều 21 Nghị định 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013.

ĐỂ LẠI THÔNG TIN CHÚNG TÔI SẼ GỌI LẠI CHO BẠN

( Hoặc liên hệ Hotline: 0901 400 333 để được tư vấn nhanh chóng )

CÁC BÀI ĐĂNG KHÁC

Giấy Phép Lái Xe Hạng C Có Thời Hạn Trong Bao Lâu?

Giấy phép lái xe hạng C có thời hạn trong bao lâu? Xin chào tổng đài tư vấn! Tôi muốn hỏi bằng lái xe hạng C có thể điều khiển những loại xe nào? Giấy phép lái xe hạng C có thời hạn sẽ dùng được mãi về sau hay như thế nào vì bây tôi đã 45 tuổi. Tôi cảm ơn!

Thứ nhất, về phân hạng giấy phép lái xe hạng C

Căn cứ Khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe

8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2″.

Như vậy, giấy phép lái xe hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Thứ hai, về thời hạn của giấy phép lái xe hạng C

Căn cứ Khoản 4 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

“Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe

4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp”.

Theo đó, thời hạn của giấy phép lái xe hạng C là 05 năm kể từ ngày cấp mà không phụ thuộc vào độ tuổi của người được cấp giấy phép.

Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Độ tuổi và hồ sơ của người học để sát hạch giấy phép lái xe Hạng C

Quy định về hồ sơ và thời gian cấp giấy phép lái xe hạng C

Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172để được tư vấn.

Quy Định Nâng Hạng Giấy Phép Lái Xe Từ B2 Lên D Như Thế Nào?

TRƯỜNG DẠY LÁI XE Ô TÔ TẠI TPHCM

Chuyên đào tạo bằng lái ô tô hạng B1, B2, C , D, E cấp tốc

KHOÁ HỌC GẦN NHẤT: TỪ 18/11/2020 ĐẾN 18/02/2021

6 Câu Hỏi Quyết Định Trường Dạy Lái Xe Uy Tín

1- Có được học thực hành lái xe ngay không? Các Trường đào tạo lái xe uy tín và chất lượng luôn có sẵn xe ôtô tập lái để phục vụ cho việc đào tạo thực hành lái xe cho bạn ngay. Một số nơi tư vấn cho bạn học lý thuyết từ 1-2 tháng đầu rồi mới sắp xếp học thực hành thì bạn nên cân nhắc lại vì đây có thể là các đơn vị cò mồi trung gian với quy mô nhỏ lẻ không đủ phương tiện tập lái, nhận hồ sơ xong bán lại các trung tâm khác để hưởng chênh lệch. Và tất nhiên bạn sẽ tốn thêm rất nhiều chi phí phát sinh khác.

2- Học thực hành 1 người 1 xe? Việc đào tạo lái xe 1 người/1 xe luôn giúp cho học viên đạt được hiệu quả tiếp thu cao nhất, nhưng thực tế có rất ít đơn vị làm được điều này vì nó phụ thuộc vào số lượng xe tập lái mà trung tâm đó có được. Vì vậy bạn nên hỏi kĩ tư vấn việc học thực hành ngay và được học 1 người/xe không? Và tất nhiên bạn nên chọn trung tâm hỗ trợ việc này hoàn toàn miễn phí là tốt nhất.

4- Số giờ học thực hành có được thể hiện trên hợp đồng không? Đây là điều bạn cần phải cực kỳ quan tâm vì nó ảnh hưởng đến quyền lợi của bạn khi tham gia vào khóa học. Một trung tâm uy tín sẽ ghi rõ số giờ học đã tư vấn cho bạn vào hợp đồng chứ không mập mờ, chơi chữ “Theo thỏa thuận hai bên” để sau khi bạn đăng kí thì sẽ trừ bớt giờ học của bạn vào việc này hay việc khác như: trừ giờ đưa đón, cho bạn tập xe mô hình, hoặc tập tại chỗ số nóng, số nguội đến đến 9-10h…

5- Học cuối tuần (thứ 7, chủ nhật) có phát sinh thêm phí hay không? Lịch trình làm việc dày đặc khiến nhiều người không thể thu xếp thời gian đi học lái xe trong tuần được, chính vì thế, việc lựa chọn đi học vào cuối tuần là phương án duy nhất. Và đây là cơ hội rất nhiều trung tâm quy định thu thêm mức phí 300k, 500k thậm chí 1 triệu cho trọn khóa học, đối với trường hợp học viên có nhu cầu học vào thứ 7, chủ nhật. Nhưng tại các Trường dạy lái xe uy tín, chất lượng cao thì sẽ đặt quyền lợi của học viên lên hàng đầu, hoàn toàn không thu phụ phí đó mà tạo mọi điều kiện cho học viên được học lái xe vào thứ 7, chủ nhật hoàn toàn miễn phí. Bạn sẽ yên tâm khi đi học ở những Trường này.

.

Giấy phép lái xe hạng D cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi của lái xe) cùng các với loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C

Để nâng hạng giấy phép lái xe từ B2 lên D; từ hạng C lên lên hạng E phải có thời gian lái xe ít nhất là đủ 5 năm và có 100.000km lái xe an toàn.

– Để nâng hạng giấy phép lái xe từ B2 lên D hoặc E người lái xe phải có trình độ văn hóa tốt nghiệp từ trung học cơ sở (lớp 7/10 hoặc 9/12) trở lên.

Chú ý khi học và thi nâng hạng bằng lái xe ô tô lên hạng D và E: Đối với những trường hợp các lái xe thi nâng hạng B2 lên D, nâng hạng C lên D và hạng E yêu cầu giấy tờ là 01 bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở có công chứng hoặc chứng thực.

– Về độ tuổi lái xe tối thiểu theo quy định như sau:

Từ 18 tuổi trở lên được học bằng lái B1, B2.

Từ 21 tuổi trở lên được học bằng lái C.

Từ 24 tuổi trở lên được nâng hạng bằng lái D,E.

THỦ TỤC NÂNG BẰNG LÁI XE TỪ B2 LÊN D HOẶC E

Đối với người muốn nâng dấu từ B2 lên D thì cần có các hồ sơ gồm gồm các loại giấy tờ sau đây:

01 bản khai thời gian hành nghề lái xe và tổng số km lái xe an toàn theo mẫu quy định và phải chịu trách nhiệm về độ xác thực của các thông tin này trước pháp luật.

01 bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương có chứng thực đối với các trường hợp muốn nâng hạng giấy phép lái xe từ B2 lên D hoặc E.

01 bản sao giấp phép lái xe

Đơn đề nghị học, sát hạch cấp GPLX (theo mẫu) được phát tại các cơ sở đào tạo lái xe

Giấy chứng nhận sức khoẻ do các cơ sở y tế có thẩm quyền cấp (theo mẫu) có dán ảnh và không quá thời gian 12 tháng kể từ ngày cấp

Bản sao hồ sơ hạng GPLX hiện có

Bản phôtô CMND hoặc Hộ chiếu còn thời hạn

06 ảnh màu 3x4cm kiểu CMND.

TÌM HIỂU CÁC LOẠI GIẤY PHÉP LÁI XE Ô TÔ HIỆN NAY

Căn cứ vào quy định của Luật Giao thông đường bộ và Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, giấy phép lái xe tại Việt Nam được phân ra 10 hạng sau đây:

Hạng A1: Cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cc đến 175cc và người khuyết tật để điều khiển mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật

Hạng A2: Cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175cc trở lên và cả các loại xe đã quy định trong giấy phép lái xe hạng A1

Hạng A3: Cấp cho người điều khiển mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xe xích lô gắn máy cùng các loại xe đã quy định trong giấp phép lái xe A1

Hạng A4: Cấp cho người điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1000 kg

Hạng B1: Cấp cho người điều khiển (nhưng không phải trong trường hợp hành nghề) các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi cho người lái), ô tô tải chuyên dụng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg, máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500kg

Hạng B2: Cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển các loại xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg và các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1

Hạng C: Cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô tải (cả ô tô tải chuyên dùng), ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên, máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên và các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2

Hạng D: Cấp cho người điều khiển các loại ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi của lái xe) cùng các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C

Hạng E: Cấp cho người điều khiển các loại ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi cùng các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D

Hạng F: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe tương ứng có thể kéo rơ-mooc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ mi rơ-mooc, ô tô nối toa

Những người có giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tướng ứng có thể kéo thêm một rơ-mooc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

TRƯỜNG DẠY LÁI XE TIẾN THÀNH CHUYÊN TUYỂN SINH CÁC KHÓA HỌC BẰNG LÁI XE Ô TÔ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI TPHCM

Tiến Thành là địa điểm lựa chọn học lái xe TIN TƯỞNG của các học viên nổi tiếng Showbiz Việt: Hoa hậu Mai Phương Thúy; Ca sĩ – nhạc sĩ Vũ Cát Tường; MC – ca sĩ Ngô Kiến Huy; Ca sĩ – diễn viên Khổng Tú Quỳnh; Người mẫu Trương Nam Thành… đã học và nhận bằng lái tại Trường dạy lái xe Tiến Thành

Mình đã học lái xe ô tô tại Tiến Thành. Sẽ giới thiệu bạn qua đây học!

Trường dạy lái xe Tiến Thành

Tôi rất hài lòng sau khi học lái xe ô tô tại Trường này.

Trường này dạy ok.

Mình mới lấy bằng ở đây xong nè 🙂

Ms. Quỳnh Hương – phòng chăm sóc khách hàng

Tòa nhà 45, Bùi Đình Túy, P. 26, Quận Bình Thạnh, TPHCM.

BẠN HỌC ĐƯỢC GÌ TẠI TRƯỜNG TIẾN THÀNH – CHƯƠNG TRÌNH DẠY CHẤT LƯỢNG CAO

– Trong giai đoạn này các bạn sẽ được học các kỹ năng lái xe ô tô ban đầu và lý thuyết lái xe về luật giao thông bao gồm: phối hợp chân côn, chân thắng, chân ga,các thao tác đánh lái, vào số nóng / số nguội, căn lề vạch, tim đường… Đảm bảo BIẾT LÁI XE NGAY trong buổi học đầu tiên.

– Học nhanh phần luật giao thông đường bộ (Các bạn chỉ cần học 2 buổi – với bảng mẹo phần lý thuyết dễ nhớ ” Học là đậu NGAY ” chỉ dành cho học viên tham gia học lái xe ô tô Tiến Thành), hoặc các bạn có thể học lý thuyết tại nhà: trường sẽ hỗ trợ miễn phí sách, đĩa phần mềm và mẹo học lý thuyết cho học viên.

– Tập lái xe ô tô căn bản (thực hành các thao tác căn bản trên xe và lái ô tô trên các đoạn đường vắng).

Giai đoạn 2: rèn luyện và nâng cao kỹ năng lái xe ô tô

– Trong giai đoạn này học viên sẽ ôn lại và rèn luyện các thao tác lái xe căn bản đã học (giai đoạn 1)

– Tập lái xe ô tô trong sa hình thi bằng lái (giáo viên sẽ hướng dẫn các bước để hỗ trợ cho bạn thi sát hạch đạt kết quả tốt nhất).

– Thực hành lái xe ngoài đường trường thực tế (giúp bạn vững tay lái sau khóa học lái xe tại trung tâm).

– Thực hành tập lái xe trên tại bãi thi đạt chuẩn sát hạch của SỞ GTVT 10.000m2 giúp các bạn tự tin nhất khi thi sát hạch.

Học lái xe ô tô Biết Lái Xe Ô tô NGAY Chỉ Trong 1 Giờ Tập Lái Duy Nhất Tại Trường Dạy Lái Xe Tiến Thành. Mời các bạn xem Clip dạy lái xe thực tế của Trường chúng tôi!

Bước 1: Các Thao Tác Lái Xe Ô tô Căn Bản – GV Hướng Dẫn (3 phút 41 giây)

nâng hạng giấy phép lái xe từ b2 lên d

thủ tục nâng bằng lái xe từ b2 lên d, nâng hạng bằng b2 lên d

nâng dấu từ b2 lên d, nâng hạng b2 lên d

Thu tuc nang bang lai xe hang d, nâng hạng lái xe từ b2 lên d

nâng hạng c lên d, nâng bằng c lên d, Giay phep lai xe o to hang D

nâng bằng lái xe từ b2 lên d, học phí nâng bằng b2 lên d

điều kiện nâng bằng b2 lên d, nâng dấu b2 lên d

Nang hang giay phep lai xe b2 len d, Thu tuc nang hang bang lai xe hang d

Nâng Hạng Giấy Phép Lái Xe Từ B2 Lên D Như Thế Nào?

Bằng Lái Xe Của Bạn Có Thời Hạn Bao Nhiêu Năm?

Có được tấm bằng lái xe gắn máy, xe ô tô nhưng vẫn có nhiều người không biết được thời hạn bằng lái của mình được cấp trong bao nhiêu năm?

Theo Điều 25 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có quy định về thời hạn giấy phép lái xe như sau:

– Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

– Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

– Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

– Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Người học tùy theo nhu cầu có thể chọn đăng ký hạng bằng lái phù hợp.

Hạng A1 cấp cho:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Hạng A2 cấp cho:

Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Hạng A3 cấp cho

Người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Hạng A4 cấp cho:

Người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

Hạng B1 số tự động

Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Hạng B1 cấp cho:

Người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Hạng B2 cấp cho:

Người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Hạng C cấp cho:

Người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên;

b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Hạng D cấp cho:

Người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

Hạng E cấp cho:

Người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

Hạng F cấp cho người:

Đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thời Hạn Giấy Phép Lái Xe Và Những Quy Định Cấp Lại Bằng Lái Xe trên website Thanhlongicc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!