Xu Hướng 6/2023 # Thuốc Zinnat Tablets 500Mg Là Thuốc Gì – Công Dụng, Liều Dùng # Top 12 View | Thanhlongicc.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Thuốc Zinnat Tablets 500Mg Là Thuốc Gì – Công Dụng, Liều Dùng # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Thuốc Zinnat Tablets 500Mg Là Thuốc Gì – Công Dụng, Liều Dùng được cập nhật mới nhất trên website Thanhlongicc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

3.7

/

5

(

8

votes

)

Thuốc Zinnat tablets 500mg là thuốc gì? công dụng cách dùng như thế nào để mang lại hiệu quả cao là thắc mắc của không ít người dùng hiện nay.

Thuốc zinnat tablets 500mg – tác dụng và liều dùng

Zinnat tablets 500mg là thuốc gì?

Cefuroxime bao gồm:

Nhóm dược lý: thuốc ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

Dạng bào chế: hỗn dịch uống, viêm nén, viên nén bao phim, thuốc cốm

Thành phần: cefuroxime axetil

Zinnat tablets 500mg công dụng

Theo Bác sĩ Vũ Thị Minh Châu – đang công tác tại Bệnh viện Bạch Mai từng tốt nghiệp văn bằng 2 Cao đẳng Dược Hà Nội cho biết một số công dụng của thuốc kháng sinh Zinnat tablets 500mg:

Tác dụng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và một số trường hợp nhiễm khuẩn ở tai, mũi, họng..

Nhiễm khuẩn tiết niệu như: viêm thận, đường âm đạo, bàng quang,,,

Trường hợp bệnh lậu, viêm cổ tử cung hay viêm niêm đạo cấp không biến chứng thì đều có thể sử dụng Zinnat tablets 500mg.

Các bệnh Lyme ở giai đoạn đầu và làm chậm quá trình phát triển bệnh.

Zinnat tablets 500mg – thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Liều lượng và cách dùng đối với kháng sinh Zinnat tablets 500mg

Người lớn

Liều kháng sinh Zinnat tablets 250mg áp dụng cho các bệnh nhân bị nhiễm trùng và sử dụng 2 lần mỗi ngày.

Dùng liều kháng sinh Zinnat tablets 125mg đối với nhiễm trùng tiết niệu và sử dụng mỗi ngày 2 lần.

Và liều 1g được khuyến cáo dành cho điều trị bệnh lậu không biến chứng.

Trẻ em

Thông thường thì sử dụng liều 125mg sử dụng hai lần mỗi ngày tới tối đa 250 mg/ngày.

Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: mắc bệnh viêm tai giữa, có thể dùng 250 mg hai lần mỗi ngày hai lần cho tới tối đa 500 mg/ngày. Khi cho trẻ em dùng kháng sinh Zinnat thì nên kết hợp với một số đồ uống có vị ngọt để trẻ dễ uống hơn do cfuroxime axetil có vị đắng.

Tác dụng phụ của thuốc kháng sinh zinnat 500mg

Bác sĩ Vũ Ngọc Liên từng tốt nghiệp Cao đẳng Dược Hà Nội hiện đang làm việc tại Bệnh viện Bạch Mai chỉ ra một số tác dụng người bệnh có thể gặp phải khi sử dụng thuốc kháng sinh  Zinnat tablets 5000mg

Gây ra hiện tượng nhức đầu hoặc có thể bị viêm đại tràng giả mạc.

Khi sử dụng thuốc kháng sinh Zinnat có thể gây tăng lượng bạch cầu eosine và sự gia tăng thoáng qua của các enzyme ở gan và AST.

Bệnh nhân khi sử dụng có thể bị rối loạn tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa.

Ngoài ra còn có thể xảy ra phản ứng Coombs dương tính trong quá trình điều trị bằng cephalosporine

Khuyến cáo: khi sử dụng thuốc kháng sinh Zinnat người dùng nên đến gặp bác sĩ để được tư vấn chính xác nhất và đọc kỹ trước khi sử dụng. Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát tránh tiếp xúc với ánh nắng và để tránh xa tầm tay trẻ em.

 Theo Báo sức khỏe đời sống

Thuốc Kháng Sinh Zinnat: Công Dụng, Liều Dùng, Tác Dụng Phụ

Zinnat là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, thường được sử dụng ở cả người lớn và trẻ em. Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra như viêm tai giữa, viêm amidan, viêm họng,…

I. Zinnat được chỉ định điều trị những bệnh lý nào?

Thuốc Zinnat được chỉ định để điều trị một số bệnh nhiễm trùng sau đây:

Viêm amidan và viêm họng do liên cầu khuẩn.

Nhiễm trùng da và các mô mềm không gây biến chứng.

Viêm xoang cấp tính do nhiễm khuẩn.

Viêm bể thận.

Viêm tai giữa cấp tính.

Viêm bàng quang.

Viêm phế quản mãn tính.

Bệnh Lyme (một bệnh lây lan do ký sinh trùng gây nên)

II. Không dùng Zinnat trong trường hợp nào?

Người bệnh bị dị ứng với axetil cefuroxime, thành phần của thuốc kháng sinh cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào có trong Zinnat, tốt nhất không nên dùng thuốc để điều trị bệnh.

Ngoài ra, nếu bạn đã từng bị dị ứng nghiêm trọng với bất cứ loại kháng sinh betalactam nào như carbapenems, penicillin và monobactam,… tuyệt đối không được dùng thuốc.

Ngoài các trường hợp nêu trên, để an tâm hơn bệnh nhân nên nhờ bác sĩ tư vấn cụ thể về những trường hợp cần tránh sử dụng thuốc Zinnat.

III. Liều dùng Zinnat dành cho người lớn và trẻ em như thế nào?

1/ Liều dùng dành cho người lớn và trẻ em trên 40kg

Viêm amidan cấp tính và viêm họng, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 250 mg hai lần mỗi ngày.

Viêm tai giữa cấp: 500 mg hai lần mỗi ngày.

Các đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 500 mg hai lần mỗi ngày.

Viêm bể thận: 250 mg hai lần mỗi ngày.

Các đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 500 mg hai lần mỗi ngày.

Viêm bàng quang: 250 mg hai lần mỗi ngày.

Bệnh Lyme: 500 mg hai lần mỗi ngày trong 14 ngày (khoảng 10 đến 21 ngày).

Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng: 250 mg hai lần mỗi ngày.

2/ Liều dùng thông thường dành cho trẻ dưới 40kg

Viêm amidan cấp tính, viêm xoang cấp tính và viêm họng do vi khuẩn: 10 mg/kg hai lần mỗi ngày. Tối đa 125 mg hai lần mỗi ngày.

Viêm bàng quang: 15 mg/kg hai lần mỗi ngày. Tối đa 250 mg hai lần mỗi ngày.

Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng: 15 mg/kg hai lần mỗi ngày. Tối đa 250 mg hai lần mỗi ngày.

Trẻ em từ hai tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc bị nhiễm trùng nặng hơn: 15 mg/kg hai lần mỗi ngày. Tối đa 250 mg hai lần mỗi ngày.

Bệnh Lyme: 15 mg/kg hai lần mỗi ngày. Tối đa 250 mg hai lần mỗi ngày trong 14 ngày (10 đến 21 ngày).

Viêm bể thận: 15 mg/kg hai lần mỗi ngày. Tối đa 250 mg hai lần mỗi ngày trong 10 đến 14 ngày.

Lưu ý: Trẻ em dưới 3 tháng tuổi không được sử dụng Zinnat để điều trị bệnh.

(*) Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh sử dụng quá liều?

Sử dụng thuốc Zinnat quá liều có thể dẫn đến các di chứng về thần kinh như bệnh não, hôn mê và co giật, động kinh. Trong trường hợp này, bệnh nhân cần được đưa ngay đến bệnh viện. Ngoài ra, ở những bệnh nhân bị suy thận, quá liều có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.

(*) Người bị gan có nên uống thuốc Zinnat hay không?

Người bị gan nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Bởi cefuroxime có trong Zinnat chủ yếu được đào thải qua thận. Do đó, thuốc có thể gây rối loạn chức năng gan.

(*) Thuốc Zinnat có được dùng cho phụ nữ mang thai?

Có một số tài liệu khuyến cáo nên hạn chế sử dụng cefuroxime ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, dựa trên một số nghiện cứu động vật cho thấy, thuốc không gây tác dụng có hại nào đối với sự phát triển của thai kỳ. Nhưng Zinnat chỉ được chỉ định sử dụng ở thai phụ khi bác sĩ nhận thấy lợi ích do thuốc mang lại vượt trội hơn nguy cơ có thể xảy ra.

(*) Phụ nữ cho con bú có được dùng Zinnat?

Hoạt chất Cefuroxime được bài tiết qua sữa mẹ với số lượng nhỏ và gây ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa của con như gây tiêu chảy. Do đó, mẹ không nên dùng Zinnat để điều trị bệnh, tránh những ảnh hưởng không mong muốn đến trẻ. Nếu mẹ đã sử dụng thuốc, tốt nhất, nên ngưng cho con bú một thời gian.

(*) Thuốc có gây ảnh hưởng đến người đang lái xe không?

Thuốc Zinnat không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe của người sử dụng. Tuy nhiên, vì thuốc có thể gây chóng mặt và khiến bạn kém tập trung. Do đó, người bệnh nên thận trọng, nếu dùng thuốc, bạn không nên lái xe.

IV. Tác dụng phụ của thuốc Zinnat

Giống như các loại thuốc khác, Zinnat cũng có thể gây ra nhiều tác dụng phụ. Tuy nhiên, không phải ai thuốc cũng gây tác dụng phụ giống nhau. Do đó, nếu thấy cơ thể có dấu hiệu bất thường sau khi sử dụng thuốc, bệnh nhân nên đến viện để được bác sĩ kiểm tra, từ đó có hướng xử lý kịp thời, tránh những biến chứng nguy hiểm đến tính mạng.

Thuốc Zinnat có thể gây ra một vài phản ứng phụ như:

1/ Dị ứng da

Một số trường hợp gây dị ứng da nghiêm trọng như:

Da bị ngứa, nổi mẩn đỏ và sưng, đôi khi biểu hiện này xuất hiện ở mặt và miệng gây khó thở.

Phát ban da có thể gây phồng rộp.

Phát ban lan rộng với các mụn nước gây bong tróc và đau nhức. Có thể đây là dấu hiệu của hoại tử biểu bì độc hại hoặc hội chứng Stevens – Johnson.

2/ Nhiễm nấm

Thuốc Zinnat có thể là nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển quá mức của nấm men Candida trong cơ thể dẫn đến nhiễm nấm ở miệng, còn gọi là tình trạng tưa miệng. Tác dụng phụ này xuất hiện có thể là do người bệnh dùng thuốc Zinnat trong một thời gian dài.

3/ Gây ảnh hưởng hệ đường ruột

Thuốc Zinnat có thể gây ảnh hưởng xấu đến hệ đường ruột dẫn đến tình trạng tiêu chảy nặng hay còn gọi là viêm đại tràng giả mạc. Ngoài ra, thuốc cũng có thể gây đau dạ dày, viêm đại tràng,…

4/ Phản ứng của Jarisch-Herxheimer

Trong một số trường hợp, thuốc Zinnat gây phản ứng Jarisch-Herxheimer. Người bệnh có thể bị sốt cao, cơ thể cảm thấy ớn lạnh, đau đầu, đau cơ kèm theo sốt phát ban. Phản ứng này xảy ra khi người bệnh sử dụng Zinnat điều trị bệnh Lyme. Các triệu chứng thường kết thúc sau đó vài giờ hoặc cũng có thể kéo dài vài ngày.

V. Cách bảo quản thuốc Zinnat

Thuốc Zinnat cần được bảo quản ở nơi khô ráo, dưới 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời.

Để thuốc khỏi tầm nhìn và xa tầm ray trẻ em.

Không sử dụng thuốc Zinnat nếu thuốc đã hết hạn sử dụng.

Nếu có bất cứ thông tin về thuốc Zinnat, bạn hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn cụ thể hơn.

Zinnat 500Mg® Và 125Mg Là Thuốc Gì?

Zinnat 500mg và 125mg đều có tác dụng điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn da và mô mềm như: bị mụt nhọt, mủ da hay tróc lở.

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên ( nhiễm khuẩn tai – mũi – họng: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng) hoặc bị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phổi, viêm phế quản cấp, những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn).

Zinnat 500mg và 125mg còn điều trị các trường hợp bị nhiễm khuẩn sinh dục (viêm thận, bể thận, viêm bàng quang, niệu âm đạo), các bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng, viêm cổ tử cung hoặc điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và tiêm để điều trị dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.

Zinnat 500mg và 125mg được điều chế theo hai dạng chính đó là: viên nén và bột pha hỗn dịch uống có chứa thành phần chính là Cefuroxime với các hàm lượng sau:

– Viên nén: 125 mg, 500 mg: đựng trong mỗi hộp gồm 10 viên.

– Bột pha hỗn dịch uống: 125 mg/ 5 ml trong chai 50 ml, 500/5ml trong chai 150 ml.

– Bột pha hỗn dịch uống dạng gói 125 mg: đựng trong mỗi hộp gồm 10 gói.

Sau khi uống, Cefuroxime axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để có thể phóng thích vào hệ tuần hoàn. Thuốc hấp thu tốt nhất khi được uống trong bữa ăn. Nồng độ tối đa trong huyết thanh từ 2 – 3 mg/ lít cho liều 125mg, từ 4 – 6 mg/ lít cho liều 250mg, từ 5 – 8 mg/ lít cho liều 500mg và từ 9 – 14 mg/ lít cho liều 1gam). Nồng đổ đạt đỉnh vào khoảng 2 – 3 giờ sau khi uống trong bữa ăn. Thời gian Zinnat bán hủy trong huyết thanh từ 1 – 1,5giờ. Mức độ gắn kết với Protein thể hiện khác nhau từ 33 – 50% tùy theo phương pháp được sử dụng.

Cefuroxime không hề bị chuyển hóa và được đào thải bởi quá trình lọc ở cầu thận, sự thải ở ống thận.

Dùng Prob ncide đồng thời với Zinnat sẽ làm tăng diện tích dưới đường cong đến 50% và nồng độ trong huyết thanh của Cefuroxime bị giảm bằng thẩm phân.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Zinnat 500mg và 125mg

Thuốc Zinnat 500mg và 125mg được chỉ định dùng trong những trường hợp: bệnh nhân bị nhiễm khuẩn hô hấp trên – dưới, nhiễm khuẩn niệu sinh dục, mô mềm hoặc da, bệnh nhân có dấu hiệu bị bệnh lậu, viêm bàng quang, âm đạo,…

Thuốc Zinnat 500mg và 125mg chống chỉ định dùng trong những trường hợp: bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần nào của thuốc, đặc biệt là Cefuroxime.

Cách dùng và liều dùng Zinnat 500mg và 125mg

Cách dùng

Đối với bột pha hỗn dịch uống và viên nén bạn nên dùng cùng với thức ăn để thuốc đạt được hấp thu tối đa.

Liều dùng Trường hợp người lớn:

– Bị nhiễm khuẩn: bạn nên dùng với liều lượng 250mg/ 2 lần/ ngày.

– Bị nhiễm khuẩn đường tiểu: bạn nên dùng với liều lượng 125 mg/ 2 lần/ ngày.

– Bị viêm thận – bể thận: bạn nên dùng với liều lượng 250 mg/ 2 lần/ ngày.

– Bị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng, viêm phổi: bạn nên dùng với liều lượng 500 mg/ 2 lần/ ngày.

– Bị lậu cấp: bạn nên dùng liều duy nhất với thể trong là 1gam.

Đối với trẻ em (bị nhiễm khuẩn):

Liều thường dùng trong trường hợp này là: 125mg hoặc 10 mg/ kg/ 2 lần/ ngày, liều tối đa là: 250 mg/ ngày.

– Đối với rẻ ≥ 2tuổi bị viêm tai giữa, nhiễm khuẩn nặng nơi khác: bạn nên dùng với liều lượng 250mg hoặc 15 mg/ kg/ 2 lần/ ngày, liều tối đa cần dùng là: 500mg/ ngày.

Liều dùng ở trẻ dưới 3 tháng vẫn chưa có nghiên cứu rõ ràng. Vì vậy, nếu bạn có ý định dùng thuốc Zinnat cho trẻ bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Nếu trong quá trình sử dụng Zinnat 500mg và 125mg bạn bắt gặp một dấu hiệu lạ đáng chú ý như: rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, có dấu hiệu buồn nôn hoặc nôn mửa), bị viêm đại tràng giả mạc, đau đầu, tăng bạch cầu ưa Eosine và sự gia tăng thoáng qua của các Enzyme ở gan và AST trong quá trình điều trị bằng Zinnat. Ngoài ra, bạn cũng có thể xảy ra phản ứng Coombs dương tính trong quá trình điều trị bằng Ephalosporine hoặc xảy ra một số phản ứng trong thời gian ngắn khi cơ thể bắt gặp Cefuroxime axetil có trong thuốc.

Nếu bắt gặp những dấu hiệu trên bạn cần chú ý theo dõi và tìm ngay đến bác sĩ để được giải đáp và cho lời khuyên cũng như cách giải quyết những vấn đề trên. Không phải ai cũng xuất hiện những dấu hiệu đó, có người sẽ không bắt gặp hoặc có người xuất hiện những dấu hiệu không được liệt kê. Vì vậy, dù xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào bạn cũng cần tìm ngay đến bác sĩ để được tư vấn kịp thời.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Zinnat 500mg và 125mg

Trường hợp quên liều

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Tuyệt đối, không được dùng gấp đôi liều đã quy định.

Trường hợp quá liều

Trong quá trình sử dụng Zinnat 500mg và 125mg quá liều, có thể gây ra tình trạng kích thích não dẫn đến co giật. Nếu xuất hiện dấu hiệu trên, bạn có thể giảm nồng độ Cefuroxime bằng cách thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.

Khi nồng độ Cefuroxime trong cơ thể đã giảm, hãy đưa bệnh nhân đến ngay trung tâm y tế hoặc phòng khám bác sĩ gần nhất để được giải quyết kịp thời, tránh trường hợp đi quá xa.

Những thuốc làm giảm độ acid của dịch vị có thể làm giảm khả dụng của Zinnat so với khả dụng khi đói và có chiều hướng làm mất tác dụng hấp thu tăng cường sau bữa ăn

Tương tự như kháng sinh khác, thuốc Zinnat có thể ảnh hưởng tới hệ thần kinh đường ruột, dẫn đến giảm tái hấp thu Oestrogen, và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống được dùng kết hợp. Vì vậy, khi có ý định sử dụng Zinnat bạn cần chú ý những vấn đề trên.

Khi sử dụng Zinnat 500mg và 125mg bạn cần chú ý đến những trường hợp: bệnh nhân bị sốc phản vệ với các Penicilline, bị tiêu chảy trầm trọng, trường hợp có thai trong các thời kỳ đầu, trường, phụ nữ cho con bú vì thuốc Zinnat được bài tiết qua sữa mẹ .

Giống như những kháng sinh khác, khi dùng Cefuroxime axetil dài ngày có thể dẫn đến tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm (Candida, Enterococci, Clostridium difficile), trường hợp này bạn có thể phải ngưng thuốc.

Để thuốc đảm bảo an toàn và chất lượng, bạn nên để thuốc trong phòng ở nhiệt độ 25 độ C, tránh tầm tay của trẻ em, vật nuôi và ánh sáng trực tiếp của mặt trời. Nếu thuốc có dấu hiệu lạ như: đổi màu, có mùi lạ, hoặc hết hạn sử dụng cần xử lý ngay theo đúng quy định của bộ y tế.

Trước khi sử dụng thuốc Zinnat 500mg và 125mg bạn cần liệt kê tất cả thực phẩm sử dụng hằng ngày, các loại thảo dược, thực phẩm chức năng,… đang dùng hoặc có ý định dùng, để được bác sĩ tư vấn và đưa ra lời khuyên chân thành nhất, vì có thể những loại thực phẩm bạn dùng sẽ ảnh hưởng đến thuốc, đôi khi gây ra tác dụng phụ ngược lại.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Rate this post

Thuốc Zinnat Tablets Trị Bệnh Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá Thuốc Tại Nhathuocanhuy.comền?

Mô tả

Nhiều người câu hỏi Thuốc zinnat tablets trị bệnh gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền? bài viết từ bây giờ thuốc giá bao nhiêu sẽ giải đáp điều này.

Bài viết thúc đẩy :

Thuốc azithromycin trị bệnh gì?

Thuốc augmentin là loại thuốc gì?

Thuốc safinar có tốt không?

Thuốc zinnat tablets trị bệnh gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Dược lý và chính sách tác dụng

Cefuroxim là 1 kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2. Dạng thuốc tiêm là dạng muối natri, dạng thuốc uống là este acetyloxyethyl của cefuroxim. Cefuroxim axetil là tiền chất, bản thân chưa có tác dụng kháng khuẩn, vào trong cơ thể bị thủy phân dưới tác dụng của enzym esterase thành cefuroxim mới có tác dụng .

Cefuroxim có tác dụng diệt vi khuẩn đang trong thời đoạn phát hành và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào các protein gắn với penicilin (Penicillin binding protein, PBP), là các protein nhập cuộc vào bộ phận cấu trúc màng tế bào vi khuẩn, nhập vai trò là enzym xúc tác cho thời đoạn chung cuộc của công đoạn tổng hợp thành tế bào. Kết quả là thành tế bào được tổng hợp sẽ bị yếu đi và không bền dưới tác dộng của áp lực thẩm thấu. Ái lực gắn của cefuroxim với PBP của các loại đặc biệt sẽ quyết định phổ tác dụng của thuốc.

Phổ kháng khuẩn

Giống như các kháng sinh cephalosporin thế hệ 2 khác (cefaclor, cefamandol), cefuroxim có hoạt tính in vitro trên vi khuẩn Gram âm cao hơn các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1, nhưng phổ tác dụng trên vi khuẩn Gram âm lại hẹp hơn so với các kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Cefuroxim bền vững hơn dưới ảnh hưởng thủy phân của enzym beta lactamase so với cefamandol, bởi thế có tác dụng cao hơn trên các chủng vi khuẩn tiết ra beta lactamase như Haemophyllus influenzae, Neisseria, Escherichia coli, Enterobacter, Klebsiella. Không giống như cefoxitin là kháng sinh cũng nhóm cephalosporin thế hệ 2, cefuroxim không có tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí như Bacteroides fragilis.

Trên vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Cefuroxim có tác dụng trên Staphylococcus aureus (kể cả chủng sinh penicillinase và không sinh penicilinase), trên Staphylococcus epidermidis. Các chủng tụ cầu kháng lại nhóm kháng sinh penicilin kháng penicilinase (methicilin, oxacilin) đều đã đề kháng với cefuroxim. Cefuroxim cũng có hoạt tính cao trên các chủng Streptococcus (liên cầu nhóm alpha tan máu và beta tan máu). Phần lớn các chủng Enterococci, bao gồm E. faecalis đều kháng lại cefuroxim. Listeria monocytogenes cũng kháng lại cefuroxim.

Trên vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Cefuroxim có tác dụng trên hồ hết các cầu khuẩn Gram âm và nhiều trực khuẩn Gram âm, bao gồm cả các vi khuẩn họ Enterobacteriaceae. Cefuroxim có tác dụng trên các vi khuẩn sau thuộc họ Enterobacteriaceae: Citrobacter diversus, C. freundii, Enterobacter aerogenes, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Providencia stuartii, Salmonella và Shigella. Đa số các chủng Morganella morganii, Providencia rettgeri, Proteus vulgaris, Enterobacter cloacae, Legionella, Pseudomonas, Campylobacter, Serretia đều đã kháng lại cefuroxim.

Cefuroxim có hoạt tính cao trên Haemophyllus influenzae (kể cả các chủng đã kháng lại ampicilin), H. parainfluenzae và Morraxella catarrhalis. Cefuroxim cũng có tác dụng tốt trên Neisseria gonorrhoeae và N. meningitidis.

Trên vi khuẩn kỵ khí: Cefuroxim có hoạt tính trên Actinomyces, Eubacterium, Fusobacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Peptostreptococcus, Propionibacterium. Cefuroxim có hoạt tính trên một số chủng Clostridium nhưng không tác dụng trên C. difficile. Đa số các chủng Bacteroides fragilis đều đã đề kháng lại cefuroxim.

Kháng thuốc:

Vi khuẩn kháng lại cefuroxim chủ yếu theo chính sách chuyển đổi PBP đích, sinh beta lactamase hoặc làm giảm tính thấm của cefuroxim qua màng tế bào vi khuẩn.

Dược động học

Sau khi uống, cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nôn nóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Sinh khả dụng đường uống của cefuroxim axetil đổi mới , phụ thuộc vào dạng bào chế và sự có mặt của thức ăn trong ống tiêu hóa. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Sinh khả dụng sau khi uống viên nén cefuroxim axetil lúc đói vào khoảng 37% và đạt 52% nếu uống ngay trong bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn. Nồng độ đỉnh của cefuroxim trong huyết tương đổi mới tùy theo dạng viên hay hỗn dịch. Thuốc đạt nồng độ tối đa 4 – 6 microgam/ml vào khoảng 3 giờ sau khi uống hỗn dịch có chứa 250mg cefuroxim axetil. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của hỗn dịch uống đạt nhàng nhàng 71% nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc viên. Do đó, thuốc viên và hỗn dịch uống cefuroxim axetil chẳng thể sửa chữa thay thế nhau theo tương quanmg/mg.

Muối natri được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 27 microgam/ml đạt được vào khoảng 45 phút sau khi tiêm bắp 750mg, và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 microgam/ml đạt được vào khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750mg. Sau liều tiêm khoảng 8 giờ, vẫn đo được nồng độ điều trị trong huyết thanh.

Khoảng 33% đến 50% lượng cefuroxim trong máu đoàn kết với protein huyết tương. Cefuroxim phân bố lỏng lẻo đến các đơn vị và dịch trong cơ thể , thâm nhập vào cả đơn vị tuyến tiền liệt, vào được dịch màng phổi, đờm, dịch tiết phế quản, xương, mật, dịch rỉ viêm, dịch màng bụng, hoạt dịch và thủy dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn mạnh khỏe nằm trong khoảng từ 9,3 – 15,8 lít/1,73 m2. Một lượng nhỏ cefuroxim có thể đi qua hàng rào máu não trong tình huống màng não không bị viêm. Tuy nhiên, cefuroxim chỉ đạt được nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi tiêm tĩnh mạch trong tình huống có viêm màng não. Thuốc qua nhau thai và có bài xuất qua sữa mẹ.

Cefuroxim không bị chuyển hóa và được loại bỏ ở dạng không chuyển đổi cả theo chính sách lọc ở cầu thận và bài xuất ở ống thận. Nửa đời loại bỏ của thuốc trong huyết tương khoảng 1 – 2 giờ . Trong tình huống suy thận, nửa đời loại bỏ kéo dài hơn, dao động từ 1,9 đến 16,1 giờ, tùy thuộc vào chừng độ suy thận. Nửa đời loại bỏ của cefuroxim cũng kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh , tỷ lệ nghịch với số tuần tuổi của trẻ và đạt giá trị tương đồng với giá trị ở người trưởng thành sau 3 – 4 tuần tuổi. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước giải . Sau khi tiêm, hồ hết liều sử dụng loại bỏ trong vòng 24 giờ, đa phần loại bỏ trong vòng 6 giờ. Probenecid ức chế loại bỏ cefuroxim qua ống thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương tăng cao và kéo dài hơn. Cefuroxim chỉ loại bỏ qua mật với lượng rất nhỏ.

Thẩm phân máu và thẩm phân phúc mạc có chuyên mục trừ được cefuroxim trong hệ tuần hoàn.

Thuốc zinnat tablets trị bệnh gì? có tác dụng gì?

Thuốc zinnat tablets là loại thuốc kháng sinh có tác dụng trị:

– Chữa trị bệnh lyme – Kháng khuẩn bệnh viêm niệu đạo, lậu – Nhiễm khuẩn mô mềm và da – Nhiễm khuẩn đường sinh dục – Nhiễm khuẩn đường hô hấp, phế quản – Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng

Dạng thuốc zinnat tablets:

– Viên nén 125 mg; viên nén 250 mg; viên nén 500 mg: Hộp 10 viên. – Bột pha hỗn dịch uống 125 mg/5 ml: Chai 50 ml. – Bột pha hỗn dịch uống dạng gói 125 mg: Hộp 10 gói.

Tuy nhiên nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc, tránh việc tự ý dùng thuốc cũng như việc sử dụng quá liều sẽ ảnh hưởng xấu đến cơ thể. Tùy vào thể trạng người mà thuốc sẽ dùng liều lượng riêng. Nếu những có những tác dụng phụ sau:

– Vấn đề về tiêu hóa – Chóng mặt, buồn nôn, ói mửa – Mắt mờ

Thì hãy đến bệnh viện gần nhất để chữa trị kịp thời tránh để lâu sẽ ảnh hưởng không tốt cho cơ thể.

Những người không nên dùng thuốc:

– Mẫn cảm với thuốc – Phụ nữ có thai cho con bú

Thuốc zinnat tablets giá bao nhiêu tiền?

– Zinnat 125 Tablets có giá 65.000 / 1 hộp x 1 vỉ x 10 viên – Zinnat 250 Tablets có giá 135.000 / 1 hộp x 1 vỉ x 10 viên – Zinnat 500 Tablets có giá 245.000 / 1 hộp x 1 vỉ x 10 viên

– Số đăng ký: VN-10260-10 – Hạn dùng: 36 tháng – Nhà phát hành : Glaxo Operations UK Ltd. – Nước phát hành : UK – Địa chỉ SX: Harmire road, Barnard Castle, Durham, DL 12 8DT. – Công ty đăng ký: GlaxoSmithKline Pte., Ltd. – Địa chỉ đăng ký: 150 Beach Road # 21-00 Gateway West Singapore 189720.

Qua bài viết Thuốc zinnat tablets trị bệnh gì có tác dụng gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Từ khóa thúc đẩy :

giá thuốc zinnat tablets 500mg

thuốc zinnat tablets 125 mg

thuốc zinnat tablets 250mg

thuốc kháng sinh zinnat cho trẻ em

uống thuốc zinnat khi mang thai

thuoc zinnat dang goi

thuốc cốm zinnat 125mg

thuoc zinnat co cong dung gi

thuoc zinnat 500mg chua benh gi

Nhiều người thắc mắc Thuốc zinnat tablets trị bệnh gì? có tác dụng gì? giá thuốc tại chúng tôi bài viết hôm nay thuốc giá bao nhiêu sẽ giải đáp điều này.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Zinnat Tablets 500Mg Là Thuốc Gì – Công Dụng, Liều Dùng trên website Thanhlongicc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!