Xu Hướng 5/2023 # Tiêu Chuẩn Chống Nước Ip65: 5 Quan Trọng Cần Biết # Top 11 View | Thanhlongicc.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Tiêu Chuẩn Chống Nước Ip65: 5 Thông Tin Quan Trọng Cần Biết # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Tiêu Chuẩn Chống Nước Ip65: 5 Quan Trọng Cần Biết được cập nhật mới nhất trên website Thanhlongicc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Chỉ số IP là gì?

Chỉ số IP tên đầy đủ là (ingress protection) là chỉ số biểu hiện khả năng chống lại sự xâm nhập từ bên ngoài. Thông số này trên đèn led là biểu thị khả năng chống nước và bụi xâm nhập của vỏ đèn led.

là do Uỷ ban kỹ thuật điện quốc tế IEC ban hành tiêu chuẩn này.

Tiêu chuẩn IP được kí hiệu bằng IP viết trước và 2 số tự nhiên viết phía sau; đại biểu cho khả năng chống bụi, chống nước. Ví dụ tiêu chuẩn chống nước ip65 IP40, IP66, IP68.

Với các thiết bị điện đặc biệt là đèn led bị nhiễm bụi hoặc ngấm nước; sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến khả năng hoạt động, tuổi thọ. Thậm chí việc bị nước và bụi xâm nhập vào còn trực tiếp ảnh hưởng đến sự an toàn của người sử dụng.

Với một thiết bị chiếu sáng khác nhau, trong khu vực chiếu sáng khác nhau; lại cần những tiêu chuẩn IP khác nhau để đảm bảo tính năng hoạt động và mức độ an toàn.

Tiêu chuẩn chống nước ip65 thường thấy ở các thiết bị điện tử được sử dụng nhiều tại môi trường ngoài trời. Một số thiết bị trong nhà cũng có mức IP này đáp ứng lắp đặt tại một số vị trí ẩm ướt.

2. Tiêu chuẩn chống bụi, chống nước IP65 là gì?

3. Tiêu chuẩn chống nước IP65 của đèn led

Đèn led đạt tiêu chuẩn chống bụi-nước ip65 có nghĩa là đèn led có khả năng chống bụi tuyệt đối; cùng với khả năng chống tia nước áp lực thấp từ nhiều hướng.

Với các thiết bị chiếu sáng ngoài trời thì thường áp dụng tiêu chuẩn chống nước ip65 như đèn led đường phố, đèn pha led….

Những dòng đèn này sử dụng chiếu sáng môi trường bên ngoài với nhiều bụi bẩn do đó tiêu chuẩn về khả năng chống bụi phản được đưa lên mức cao nhất.

Các dòng đèn trên, mỗi dòng đèn lại có những công suất và mẫu mã khác nhau để đáp ứng nhu cầu sử dụng cũng như tính thẩm mỹ khi lắp đặt.

3.1 Tiêu chuẩn IP65 của đèn led

3.2 Một số dòng đèn chuẩn IP65

Đèn led đạt tiêu chuẩn này thì hoàn toàn có thể được sử dụng cho chiếu sáng ngoài trời mà không cần thiết bị bảo vệ khác.

Đèn led pha, và đèn led chiếu đường là hai loại đèn led bắt buộc đạt tiêu chuẩn tối đa là IP66. Với đèn led chống cháy nổ tuy được lắp trong nhà tuy nhiên môi trường này vô cùng đặc biệt với nhiều bụi và ẩm do đó cần đạt được tiêu chuẩn IP66.

Cấp bảo vệ IP21:

Chống nước mức 1: Nước nhỏ giọt( thẳng đứng) sẽ không gây ra nguy hiểm.

Tiêu chuẩn IP21 này được sử dụng cho phích cắm và ổ cắm điện, hộp lắp đặt loại nối tạo thành bộ phận không thể tách rời của ổ cắm.

Tiêu chuẩn này được ghi nhãn phía bên ngoài thiết bị để đảm bản người tiêu dùng có thể nhận thấy ngay khi nhìn.

4. Một số tiêu chuẩn chống bụi-nước Ip65 khác

Cấp bảo vệ IP20:

Chống nước mức 0: Không được bảo vệ.

IP20 là biểu thị khí cụ không được bảo vệ trước sự xâm nhập của nước. Tiêu chuẩn IP này được sử dụng cho một số dòng đèn trong nhà như đèn led nhà xưởng, led bulb hoặc dimmer…

4.1 Cấp bảo vệ IP66

Tiêu chuẩn IP54 được áp dụng cho đèn led phòng sạch HLLCR6-36w,18w; đèn led ốp chống nước HLDL-15. Với khả năng chống nước không cao do đó đèn led với tiêu chuẩn IP54 được sử dụng chiếu sáng trong nhà.

4.2 Cấp bảo vệ IP21

IP 53 là gì? IP 53 là một trong những tiêu chuẩn chống nước và chống bụi phổ biến trong khoảng thời gian Google pixel ra đời.

Những thiết bị đạt chuẩn IP53 sẽ có thể dược bảo vệ tốt khỏi sự xâm nhập của bụi vẩn và được bảo vệ khỏi nước dưới vòi phun nhỏ hơn 600.

Thiết bị sử dụng IP53 nổi bật nhất đó là chiếc điện thoại thông minh Google Pixel.

4.3 Chống nước IP20

Tiêu chuẩn IP68 là mức tiêu chuẩn tối đa dành cho vỏ bọc của các thiết bị hiện nay. Với chuẩn chống nước và chống bụi này thì sản phẩm sẽ có thể ngâm chìm dưới nước và hoạt động trong thời gian dài.

Một số mẫu đèn IP68 chuyên dụng như:

4.4 Chống nước IP54 là gì?

4.5 IP 53 là gì?

4.6 Tiêu chuẩn IP68

Định Nghĩa Chuẩn Ip65, Ip66, Ip67 Của Camera

Trong nhiều thiết bị điện tử cũng như các dòng camera quan sát, bạn thường nghe mọi người nói về những tiêu chuẩn như IP65, IP66, IP67. Bạn chẳng hiểu rõ được các tiêu chuẩn này, bạn muốn biết chúng có nghĩa là gì?

Nếu bạn đang thắc mắc về các chuẩn trên, trong bài viết hôm nay Ngôi nhà an toàn gửi đến bạn những nội dung định nghĩa về chuẩn IP65, IP66, IP67 của camera quan sát.

Tiêu chuẩn IP là gì?

Bảng thông số tiêu chuẩn IP bao gồm những gì?

IP (viết tắt của Ingress Protection hay Ingress Protection Rating: chỉ số dùng để chống các tác nhân xâm nhập bên ngoài). IP là một tiêu chuẩn quốc tế, mục đích dùng để đánh giá khả năng chống lại các tác nhân xâm hại từ môi trường như bụi, nước… Chỉ số này được áp dụng cho các thiết bị điện, điện tử nói chung và camera quan sát ngoài trời nói riêng.

Có thể nói, đây là tiêu chuẩn cực kì quan trọng. Bạn cần sắp xếp hạng IP khi mua các thiết bị điện, điện tử, camera và dùng chúng trong môi trường chịu nhiều tác nhân bụi, nước…

Đánh giá về các tiêu chuẩn IP thường được xác định bởi các chữ cái IP. Và tiếp theo chữ này sẽ là hai con số. Mục đích của sự sắp xếp chữ cái IP và hai con số là để cung cấp thông tin chính xác về mức độ bảo vệ mà thiết bị điện đó cung cấp.

Đối với thiết bị, camera có tiêu chuẩn IP với con số càng cao thì đồng nghĩa mức độ bảo vệ chống lại chất rắn và chất lỏng của chúng càng lớn.

Mức độ của tiêu chuẩn IP thông thường sẽ được thể hiện bằng một số có hai chữ số. Ngôi nhà an toàn sẽ mang đến bạn bảng thông số tiêu chuẩn IP cụ thể như sau:

ĐỊNH NGHĨA CHUẨN IP65, IP66, IP67, IP68 CỦA CAMERA

Tùy thuộc sự lựa chọn camera quan sát sẽ có sự khác biệt giữa 3 chuẩn IP65, IP66 và IP67.

IP65 – Tính năng chống nước

IP66 – Tính năng chống nước, chống lại lực tác động mạnh mẽ.

IP67 – Tính năng bảo vệ chống lại sự ngập nước tạm thời hoàn toàn.

Chuẩn IP65 được định nghĩa là camera khi lắp ngoài trời được bảo vệ chống lại bụi bẩn hoàn toàn. Bên cạnh đó camera có khả năng chống nước được phun từ mọi hướng.

Chuẩn IP66 được định nghĩa là camera khi lắp ngoài trời vẫn được bảo vệ tốt với bụi bẩn, đảm bảo hoạt động tốt trong môi trường nhiều bụi. Camera quan sát vẫn được bảo vệ tốt nếu như bị ngập nước hoàn toàn.

Chuẩn IP67 được định nghĩa là camera khi lắp ngoài trời có khả năng chống bụi tốt, hoạt động hiệu quả trong môi trường nhiều bụi. Đồng thời camera vẫn được bảo vệ, hoạt động khi ngâm dưới nước chiều sâu 1m.

Bạn có nhu cầu muốn lắp đặt camera quan sát biệt thự, camera chuông cửa, hệ thống thiết bị báo động, báo cháy cho nhà ở, công ty, nhà xưởng…?

Bạn đang tìm đơn vị uy tín, chuyên nghiệp đáp ứng nhu cầu giám sát an ninh?

Chỉ cần nhấc máy điện thoại lên và liên hệ với Ngôi nhà an toàn. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn, cung cấp, lắp đặt cho quý khách hàng hệ thống an ninh phù hợp.

Loa báo động không dây, có dây.

Cảm biến má cửa.

Báo động cửa mở cảm biến má từ.

Cảm biến kính vỡ.

Cảm biến hồng ngoại.

Cảm biến chuyển động.

Cảm biến chuyển động hồng ngoại kép

Cảm biến khói, nhiệt.

Hàng rào hồng ngoại.

Cảm biến khí gas.

Bóng chữa cháy.

Bộ chuông cửa có hình Panasonic.

Camera có hình Hikvision.

Bộ KIS chuông cửa analog.

Tư vấn, hỗ trợ nhiệt tình cho quý khách hàng.

Báo giá nhanh, chính xác.

Cung cấp, lắp đặt thiết bị báo động chất lượng, chính hãng từ nhà sản xuất.

Thi công lắp đặt nhanh chóng, thẩm mỹ, đúng hẹn.

Thiết bị giá phù hợp nhu cầu.

Chính sách hậu mãi hấp dẫn.

Dịch vụ bảo hành, bảo trì, sửa chữa tận nơi.

Ip42, Ip54, Ip65 …Cấp Bảo Vệ Chống Thâm Nhập Của Thiết Bị Là Gì ?

Cấp bảo vệ IP54, IP55, IP64, IP65 là gì?

Trong các thiết bị chống sét, thiết bị đo và tất cả các thiết bị điện khác, nhà sản xuất luôn đưa ra các tham số về IP của thiết bị. Vậy IP là gì ? IP20, IP30, IP 42, IP54, IP55, IP64, IP65 … IPxy có ý nghĩa như thế nào, khác nhau điểm nào ?

Cấp bảo vệ IP được quy định bởi IEC, quy định khả năng ngăn chặn của các thiết bị điện trước sự thâm nhập của các yếu tố bên ngoài như bàn tay, vật rắn, bụi, chất lỏng, nước .v.v. nhằm đảm bảo an toàn cho chính nó và  người sử dụng.

Cấu trúc & Ý nghĩa của

: IP

x

y

IP : International Protection hoặc có thể hiểu Ingress Protection (chống thâm nhập)

Cấu trúc của cấp bảo vệ IP (ví dụ IP 5 4 ) gồm: IP và 2 chữ số.

Chữ số thứ nhất (

5

) nói lên độ bảo vệ chống bụi thâm nhập,

Chữ số thứ 2 (

4

) nói lên độ bảo vệ chống sự thâm nhập từ nước.

Các quy định tương ứng được đua ra như sau :

Số thứ nhất

(

x

):

MỨC ĐỘ CHỐNG BỤI

(

1

) :Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của các vật thể rắn lớn hơn 50mm.  Bảo vệ từ đối tượng (chẳng hạn như bàn tay) chạm vào các bộ phận đèn do ngẫu nhiên. Ngăn chặn các vật có kích thước (có đường kính) lớn hơn 50mm.

(

2

) :Cho biết có thể ngăn chặn cuộc xâm nhập của các đối tượng có kích thước trung bình lớn hơn 12,5mm. Ngăn chặn sự xâm nhập của ngón tay và các đối tượng khác với kích thước trung bình (đường kính lớn hơn 12,5mm, chiều dài lớn hơn 80mm).

(

3

) :Cho biết để ngăn chặn cuộc xâm nhập của các đối tượng rắn lớn hơn 2.5mm. Ngăn chặn các đối tượng (như công cụ, các loại dây hoặc tương tự) có đường kính hoặc độ dày lớn hơn 2,5 mm để chạm vào các bộ phận bên trong của đèn.

(

4

) :Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của các vật rắn lớn hơn 1.0mm. Ngăn chặn các đối tượng (công cụ, dây hoặc tương tự) với đường kính hoặc độ dày lớn hơn 1.0mm chạm vào bên trong của đèn.

(

5

) :Chỉ ra bảo vệ bụi. Ngăn chặn sự xâm nhập hoàn toàn của vật rắn, nó không thể ngăn chặn sự xâm nhập bụi hoàn toàn, nhưng bụi xâm nhập không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết bị.

(

6

) :Chỉ ra bảo vệ bụi hoàn toàn. Ngăn chặn sự xâm nhập của các đối tượng và bụi hoàn toàn. 

Ý nghĩa số thứ 2

(

y

):

MỨC ĐỘ CHỐNG NƯỚC

(

0

) : Cho biết không có bảo vệ.

(

1

) : Chỉ ngăn chặn sự xâm nhập của nước nhỏ giọt. Nước giọt thẳng đứng (như mưa, không kèm theo gió) không ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị.

(

2

) : Chỉ ngăn chặn được sự xâm nhập của nước ở góc nghiêng 15 độ. Hoặc khi thiết bị được nghiêng 15 độ, nước nhỏ giọt thẳng đứng sẽ không gây ra tác hại nào.

(

3

) : Cho biết có thể ngăn chặn sự xâm nhập của tia nước nhỏ, nhẹ. Thiết bị có thể chịu được các tia nước, vòi nước sinh hoạt ở góc nhỏ hơn 60 độ (Cụ thể như mưa kèm theo gió mạnh)

(

4

) : Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của nước từ vòi phun ở tất cả các hướng.

(

5

) : Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của nước vòi phun áp lực lớn ở tất cả các hướng.

(

6

) : Cho biết có thể chống sự xâm nhập của những con sóng lớn. Thiết bị có thể lắp trên boong tàu, và có thể chịu được những con sóng lớn.

(

7

) : Cho biết có thể ngâm thiết bị trong nước trong 1 thời gian ngắn ở áp lực nước nhỏ.

(

8

) : Cho biết thiết bị có thể hoạt động bình thường khi ngâm lâu trong nước ở 1 áp suất nước nhất định nào đó, và đảm bảo rằng không có hại do nước gây ra.

Khi số thứ nhất (hoặc thứ 2) được thay bằng chữ “X” thì có nghĩa là không đề cập đến mức độ bảo vệ chống vật rắn (hoặc nước)

Tiếp sau các chữ số, có thể có các chữ sau đây với ý nghĩa chống sự xâm nhập vô tình của

A : Bàn tay

B : Ngón tay

C : Dụng cụ

D : Sợi dây

Sau chữ thứ nhất có thể có chữ thứ 2 với ý nghĩa:

H : Thiết bị điện cao áp

M : Chuyển động khi thí nghiệm dưới nước

S : Đứng yên khi thí nghiệm dưới nước

W : điều kiện thời tiết

Ví dụ : Thiết bị cắt lọc sét AC ghi Protection rating IP 23CS thì chúng có ý nghĩa là :

Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn có đường kính từ 12,6mm trở lên (2),

Chống dòng nước mưa rơi nghiên 60o so với đường thẳng đứng (3),

Bảo vệ người cầm dụng cụ đường kính 2,5mm x dài 100mm vô tình tiếp xúc với các phần tử bên trong (C),

Khi thí nghiệm về nước thì thiết bị điện ở bên trong không có chuyển động (S).

Như vậy, IP là các ký hiệu quy định khả năng chống thâm nhập để từ đó chúng ta nên biết phải sử dụng, lắp đặt ở đâu và vận hành các thiết bị điện, máy móc như thế nào để đảm bảo an toàn và hiệu quả nhất. 

Tin mới hơn

Mạng điện hạ áp nối đất TT, IT, TN-C-S và Chống sét

Công suất – phản kháng là gì ?

Cấp đo lường CAT là gì?

Phương pháp đo điện trở đất

Phương pháp đo điện trở suất-P1

Phương pháp đo điện trở suất-P2

Phương pháp đo điện trở suất-P3

Cấp Bảo Vệ Ip Là Gì? Ip20,Ip54,Ip65,Ip67 Có Nghĩa Là Gì Bạn Biết Không?

Có thể nói cấp bảo vệ IP xuất hiện trên hầu hết các thiết bị từ thiết bị điện tử đến các thiết bị công nghiệp tự động hóa. Những chữ số này đại diện cho khả năng bảo vệ thiết bị trước các yếu tố bên ngoài như bụi, nước, ….

Bạn đang đọc tài liệu, phần thông số có cấp bảo vệ IP65.

Hay bạn là một công ty thương mại. Và người mua hàng yêu cầu thiết bị cần mua phải có cấp bảo vệ IP54. Nhưng thiết bị bạn tìm được chỉ có cấp bảo vệ IP65. Bạn đắn đo không biết có hợp không?

Vậy thì có khi nào bạn tự hỏi: “cấp bảo vệ IP là gì?”. Nếu có, hãy tham khảo bài viết này để có thể phân biệt giữa các cấp bảo vệ IP hoặc ý nghĩa của các cấp bảo vệ IP nha.

Nào, cùng mình tìm hiểu thôi nào!

IP là viết tắt của Ingress Protection (tạm dịch: kháng lại các tác động từ bên ngoài vào). Đây là một tiêu chuẩn vốn được đề ra bởi Ủy ban kỹ thuật điện tử quốc tế ( IEC) – một tổ chức phi lợi nhuận chuyên tạo ra các tiêu chuẩn cho những thiết bị điện tử xung quanh chúng ta, từ đồ gia dụng, thiết bị âm thanh, máy ảnh, cho tới smartphone.

Việc lựa chọn các thiết bị điện tử như (điện thoại, camera quan sát, tivi, tủ lạnh…..) có chuẩn bảo vệ IP phù hợp với môi trương xung quanh sẽ quyết định đến tuổi thọ và chất lượng sản phẩm của bạn chọn.

Cấp bảo vệ IP có cấu trúc gồm: IPXX : IP và 2 chữ số phía sau.

Trong đó:

Chữ số đầu tiên đại diện cho khả năng chống các vật thể rắn như bụi, ngón tay, dây điện, công cụ. Bắt đầu từ số 1 và kết thúc bằng số 6.

Chữ số thứ hai đại diện cho khả năng chống nước thâm nhập. Bắt đầu từ 1 và kết thúc bằng số 8.

Chữ số đầu tiên dao động từ 0 đến 6, bao gồm các chuẩn:

1 : ngăn chặn sự xâm nhập của các vật thể rắn lớn hơn 50mm.

2 : có thể ngăn chặn sự xâm nhập của các đối tượng có đường kính lớn hơn 12mm và chiều dài lớn hơn 80mm.

3 : ngăn chặn cuộc xâm nhập của các đối tượng rắn lớn hơn 2.5mm.

4 : ngăn chặn sự xâm nhập của các vật rắn lớn hơn 1.0mm.

5 : bảo vệ chống bụi,không ngăn bụi hoàn toàn, nhưng bụi xâm nhập không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết bị.

6 : bảo vệ bụi hoàn toàn. Ngăn chặn sự xâm nhập của các đối tượng và bụi hoàn toàn.

Chữ số thứ 2 thể hiện cho khả năng chống nước thâm nhập, bao gồm:

1 : Chỉ ngăn chặn sự xâm nhập của nước nhỏ giọt. Nước giọt thẳng đứng (như mưa, không kèm theo gió).

2 : Chỉ ngăn chặn được sự xâm nhập của nước ở góc nghiêng 15 độ. Hoặc khi thiết bị được nghiêng 15 độ.

3 : có thể ngăn chặn sự xâm nhập của tia nước nhỏ, nhẹ. Thiết bị có thể chịu được các tia nước; vòi nước sinh hoạt ở góc nhỏ hơn 60 độ (Cụ thể như mưa kèm theo gió mạnh)

4 : Có thể ngăn chặn sự xâm nhập của nước từ vòi phun ở tất cả các hướng.

5 : có thể ngăn chặn sự xâm nhập của nước vòi phun áp lực lớn ở tất cả các hướng.

6 : có thể chống sự xâm nhập của những con sóng lớn. Thiết bị có thể lắp trên boong tàu, và có thể chịu được những con sóng lớn.

7 : Cho biết có thể ngâm thiết bị trong nước trong 1 thời gian ngắn ở áp lực nước nhỏ.

8 : Cho biết thiết bị có thể hoạt động bình thường khi ngâm lâu trong nước ở 1 áp suất nước nhất định nào đó; và đảm bảo rằng không có hại do nước gây ra.

Giải thích ý nghĩa cấp bảo vệ IP65:

Cấp bảo vệ IP65 có thể được thấy ở hầu hết các thiết bị trong nhà máy. Từ đồng hồ áp suất, các thiết bị cảm biến đo mức nước …

Và theo như phần giải thích phía trên, chuẩn bảo vệ IP65 sẽ có khả năng chống bụi hoàn toàn và chống nước ở mức độ vòi nước phun áp lực lớn ở tất cả các hướng.

Cấp bảo vệ IP ứng dụng ở đâu?

Trong hầu hết các thiết bị điện tử cũng như thiết bị công nghiệp tự động, ta đều thấy cấp bảo vệ IP. Từ tivi, tủ lạnh, camera quan sát, bóng đèn… đến các thiết bị công nghiệp như đồng hồ áp suất, cảm biến nhiệt độ, cảm biến đo mức, cảm biến báo mức…. đều phải có cấp bảo vệ IP.

Việc lựa chọn chính xác chuẩn bảo vệ IP sẽ giúp thiết bị sử dụng có độ bền cao. Với lại, ở từng khu vực khác nhau, ta sẽ chọn từng cấp bảo vệ khác nhau.

Cách chọn cấp bảo vệ IP trong nhà máy:

Có nhiều cách để lựa chọn cấp bảo vệ IP trong nhà máy, cách thứ 1 là dựa vào ý nghĩa của các chữ số phía trên. Ta cần lắp đặt ở vị trí chống bụi hay chống nước thì chọn cấp bảo vệ IP tương ứng.

Ví dụ: ta lắp đặt ở nơi có nhiều bụi, ít có nước thì chỉ cần chọn IP64 hoặc IP65 là được. Ngược lại nếu môi trường lắp đặt ở nơi có nhiều nước hoặc ngâm hẳn vào nước, ta phải chọn IP67 hoặc IP68 là ổn nhất.

Cách thứ 2 là ta sẽ lựa chọn theo loại thiết bị:

Lắp tủ điện, ta nên chọn IP54 trở lên.

Còn đối với lắp camera quan sát. Vì thiết bị này luôn đặt ngoài trời và đôi bị bị bắn nước vào. Ta nên chọn cấp bảo vệ IP65 hoặc hơn.

Còn đối với các thiết bị lắp dưới nước hoặc lắp trên boong tàu. Chắc chắn ta phải chọn IP67 hoặc IP68.

Thanks!

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiêu Chuẩn Chống Nước Ip65: 5 Quan Trọng Cần Biết trên website Thanhlongicc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!