Ý Nghĩa Của 520 / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Thanhlongicc.edu.vn

Ý Nghĩa Của Các Con Số Trong Tiếng Trung: 520, 1314, 9224…

520 là gì?

520 là con số được các bạn trẻ người Trung Quốc sử dụng để tỏ tình. Trong tiếng Hoa, 520 đọc nhanh có âm điệu khá giống với wo ai ni ( Tôi yêu bạn).

Ý nghĩa của các con số trong tiếng Trung:

Số 0: Bạn, em, … (như ‘YOU’ trong tiếng Anh)

Số 1: Muốn

Số 2: Yêu

Số 3: Nhớ hay là sinh (lợi lộc)

Số 4: Người Trung thường ít sử dụng con số này vì 4 là tứ đồng âm giống tử, nhưng số 4 cũng có 1 ý nghĩa khác rất hay đó là đời người, hay thế gian.

Số 5: Tôi, anh, … (như ‘I’ trong tiếng Anh)

Số 6: Lộc

Số 7: Hôn

Số 8: Phát, hoặc nghĩa là ở bên cạnh hay ôm

Số 9: Vĩnh cửu

Một số con số thể hiện tình cảm trong tiếng Trung:

520, 521: Anh yêu em

520 1314: Anh yêu em trọn đời trọn kiếp

555: Huhuhu

520 999: Anh yêu em mãi mãi (vĩnh cửu).

530: Anh nhớ em.

51770: Anh muốn hôn em

7538: Hôn anh đi

1314: Trọn đời trọn kiếp

9277: Thích hôn hôn

9420: Chính là em

25251325: Yêu anh(em) yêu anh(em) mãi mãi yêu anh(em)

88: Bye bye

8834760: Tương tư chỉ vì em

902535: Mong em yêu em nhớ em

898: Chia tay đi

8013: Bên em cả đời

9213: Yêu em cả đời

81176: Bên nhau

04551: Em là duy nhất của anh

0564335: Khi buồn chán hãy nghĩ đến anh

0594184: Em là cả cuộc đời của anh

065: Tha thứ cho anh

1920: Vẫn còn yêu anh

1930: Vẫn còn nhớ anh

147: Tình trọn đời

20475: Yêu em là hạnh phúc

246437: Tình yêu thần kỳ đến vậy

032069: Muốn yêu em mãi mãi

3344587: Cả đời này không thay lòng

3731: Thành tâm thành ý

08 câu tỏ tình bằng tiếng Trung hay và ý nghĩa

1. 我愿意爱你, 照顾你, 保护你, 一生一世 ( Anh nguyện ý một đời một kiếp yêu em, chăm sóc em, bảo vệ em.)

3. 你是我生命中最重要的人! ( Em là người quan trọng nhất cuộc đời anh!)

4. 只要你一直在我身旁, 其他东西不重要! ( Chỉ cần em luôn ở bên anh, những thứ khác không quan trọng!)

5. 我时时刻刻都想着你. ( Anh từng giây từng phút đều nhớ đến em.)

6. 你是这个世界上独一无二的人 ( Em là người đặc biệt duy nhất trên thế giới này.)

7. 你 愿 意 和 我一起 慢 慢 变 老 吗? ( Em có đồng ý chung sống với anh đến khi già không?)

8. 你 是 我 的一切 ( Em là tất cả của anh)

Số 520 Nghĩa Là Gì

Bắt đầu bằng 1 câu chuyện của Trung Quốc: Chàng trai và cô gái rất yêu mến nhau, tình trong như đã mặt ngoài con e. Khổ nỗi chàng trai quá ư là nhát gan, nên chờ mãi không thấy chàng trai tỏ tỉnh cô gái cũng rất bực bội, nhưng không lẽ mình là con gái là đi mở lời trước.

Một hôm cô gái nói với chàng trai, hôm nay anh hãy đưa em về nhà bằng tuyến xe buýt số 520, nếu anh không làm vậy thì em với anh sẽ không bao giờ gặp nhau nữa. Chàng trai hoang mang lắm vì tuyến xe về nhà cô gái không phải là 520 nên cũng không biết có nên đưa về hay không?

Hai người cứ như 2 đường thẳng song song thương nhớ về nhau nhưng lại không dám thổ lộ mà cứ giữ trong lòng. Mãi sau vô tình nghe được 1 thông tin trên radio, chàng trai mới hiểu ra và vội vã đưa cô gái về nhà trên tuyến xe 520 và tình yêu của họ đã có 1 kết thúc có hậu.

Vậy số 520 nghĩa là gì mà lại quan trọng đến nối khiến người trung quốc dùng nó để nói lên cảm xúc của mình vậy nhỉ?

Trong tiếng Trung Hoa đọc nhanh số 520, âm điệu nghe sẽ giống như là “wo ai ni” (Anh yêu em). Vì vậy giới trẻ Trung Quốc thường hay tỏ tình với nhau bằng dãy số này. Đặc biệt là giới trẻ tuổi teen

Ý nghĩa các con số trong tiếng trung mà có thể các bạn chưa biết

Ý nghĩa các con số từ 0-9 trong tiếng trung

Số 0: Bạn, em, … (như YOU trong tiếng Anh)

Số 1: Muốn

Số 2: Yêu

Số 3: Nhớ hay là sinh (lợi lộc)

Số 4: Người Hoa ít sử dụng con số này vì 4 là tứ âm giống tử, nhưng số 4 cũng có 1 ý nghĩa rất hay đó là đời người, hay thế gian.

Số 5: Tôi, anh, … (như I trong tiếng Anh)

Số 6: Lộc

Số 7: Hôn

Số 8: Phát, hoặc nghĩa là ở bên cạnh hay ôm

Số 9: Vĩnh cửu

Người Trung Quốc có những có cách nói đồng âm thật là hay đúng không? Các bạn có biết vì sao họ lại có những mật mã yêu thương như vậy không? Chắc chắn đa số mọi người không biết đúng không? Thật ra rất đơn giản, bởi khi chúng ta đọc lên mỗi 1 con số điều đồng âm với 1 từ tiếng Hán và như vậy các con số ghép lại với nhau thành những câu tiếng Trung. Ví dụ như câu ”我爱你 wǒ ài nǐ: Anh yêu em” = 521 ( wǔ èr yī ) trong đó wǔ đọc giống như wǒ , èr đọc giống như ài , yī thì lại đọc giống như nǐ . Cứ thế chúng ta có mật mã những con số yêu thương như vậy.

Một vài dãy số giới trẻ trung quốc và Đài Loan thường hay sử dụng để tỏ tình với đối phương

520: Anh yêu em.

530: Anh nhớ em.

520 999: Anh yêu em mãi mãi (vĩnh cửu).

520 1314: Anh yêu em trọn đời trọn kiếp (1314 nghĩa là 1 đời 1 kiếp)

51770: Anh muốn hôn em. (Sử dụng 2 số 7 để lịch sự, giảm nhẹ sự sỗ sàng)

51880: Anh muốn ôm em.

25251325: Yêu anh(em) yêu anh(em) mãi mãi yêu anh(em) ( nếu bạn là fan của nhóm nhạc f4 Đài Loan thì dãy số này quá quen thuộc rồi )

520, 521= 我爱你 wǒ ài nǐ: Anh yêu em

920=就爱你 Jiù ài nǐ. : Yêu em

9240=最爱是你 Zuì ài shì nǐ. : Yêu nhất là em

2014=爱你一世 ài nǐ yí shì: Yêu em mãi

8084=BABY : Em yêu

9213=钟爱一生 Zhōng’ài yīshēng.: Yêu em cả đời

8013=伴你一生 Bàn nǐ yīshēng : Bên em cả đời

1314=一生一世 yì shēng yí shì : Trọn đời trọn kiếp

81176在一起了 Zài yīqǐle : Bên nhau

910=就依你 Jiù yī nǐ : Chính là em

902535=求你爱我想我 Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ.: Mong em yêu em nhớ em

82475=被爱是幸福 Bèi ài shì xìngfú : Yêu là hạnh phúc

8834760=漫漫相思只为你 Mànmàn xiāngsī zhǐ wèi nǐ. : Tương tư chỉ vì em

9089=求你别走 Qiú nǐ bié zǒu. : Mong em đừng đi

930=好想你 Hǎo xiǎng nǐ. : nhớ em

9494=就是就是 jiù shì jiù shì: Đúng vậy, đúng vậy

837=别生气. Bié shēngqì : Đừng giận

918=加油吧 Jiāyóu ba. : Cố gắng lên

940194=告诉你一件事 Gàosù nǐ yī jiàn shì. : Muốn nói với em 1 việc

85941=帮我告诉他 Bāng wǒ gàosù tā : Giúp em nói với anh ý

7456=气死我啦 qì sǐ wǒ lā: Tức chết đi được

860=不留你 Bù liú nǐ : Đừng níu kéo anh

8074=把你气死 Bǎ nǐ qì sǐ : Làm em tức điên

8006=不理你了 Bù lǐ nǐle: Không quan tâm đến em

93110=好像见见你 Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ. : Hình như gặp em

865=别惹我 Bié rě wǒ : Đừng làm phiền anh

825=别爱我 Bié ài wǒ : Đừng yêu anh

987=对不起 Duìbùqǐ. : Xin lỗi

886=拜拜啦 bài bài lā: Tạm biệt

88=Bye Bye : Tạm biệt

95=救我 Jiù wǒ. : Cứu anh

555=呜呜呜 wū wū wū: hu hu hu

898=分手吧 Fēnshǒu ba. : chia tay đi

Một số bài viết hữu ích đối với các bạn đang học tiếng trung:

“Ngày Tình Nhân” Của Cư Dân Mạng Trung Quốc “520”

Người Trung Quốc thường đọc lịch theo thứ tự năm- tháng- ngày. “520” có nghĩa là tháng 5 ngày 20. “520”, đọc theo phiên âm tiếng phổ thông Trung Quốc là “wu-er-ling”, gần giống với âm “wo ai ni”, “我爱你”có nghĩa là “anh yêu em” hoặc “em yêu anh” .

Kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2010, cư dân mạng Trung Quốc lấy ngày này là “Ngày tình nhân” trên mạng đầu tiên. Xếp theo cách đọc lịch của người Trung Quốc thì sẽ thành chuỗi mã số như sau: 2010520, phiên âm ra thành “er ling yao ling wu er ling “, gần giống với cách phát âm “ai ni yao ni wo ai ni 爱你要你我爱你”, có nghĩa là “Yêu em lấy em- anh yêu em”. Nhưng có chút khác biệt là, số “0” ở đây đại diện cho bạn gái, còn số “1” đại diện cho bạn trai. Do vậy mà hôm qua , “520” là mã số tượng trưng cho “Ngày tình nhân” của các bạn nữ, còn hôm nay “521” là mã số “Ngày tình nhân” của các bạn trai.

Cũng vì coi trọng ý nghĩa của mã số này mà rất nhiều cặp đôi ở Trung Quốc đã tổ chức những sự kiện đặc biệt của mình như: tỏ tình với nhau, tặng hoa, tặng quà cho nhau, chụp ảnh cưới, làm lễ kỷ niệm ngày cưới, tổ chức đám cưới hoặc đi đăng kí kết hôn. v..

Chúng ta thường nói, tuổi trẻ là tuổi của tình yêu, lãng mạn và thơ mộng, nhưng thực ra tuổi trẻ còn là tuổi để sáng tác, làm nên những việc suốt đời không bao giờ quên, thậm chí còn ảnh hưởng đến rất nhiều người khác.

Tuổi trẻ là tuổi theo đuổi học vấn, thi cử. Nếu tuổi trẻ của ai mà không tham gia một lần thi đại học thì sau này sẽ cảm thấy đáng tiếc suốt đời. Lại một mùa thì tuyển sinh đại học đang đến gần với các thí sinh Trung Quốc. Trước khi giới thiệu với các bạn Bài văn đạt điểm tối đa của thí sinh tỉnh Giang Tô trong mùa tuyển sinh đại học năm 2014, mời các bạn thưởng thức bài hát Trung Quốc “Học sinh tốt nghiệp” do nghệ sĩ nổi tiếng Hồng công Trung Quốc Trương Minh Mẫn trình bày:

Gió nam thổi tiếng ve râm ran

Hoa phượng đỏ rực góc sân trường

Giờ phút phải chia tay sao đành

Tình thầy cô sâu như biển cả

Nhớ năm nao xa rời quê hương

Đêm mơ chỉ thấy nhớ quê nhà

Những giọt lệ thấm ướt khăn gối

Không sao quên cha mẹ hiền từ

Vẫn còn nhớ ánh nắng chan hòa

Vẫn còn nhớ gió lạnh mưa sa

Những tháng ngày dù vui hay buồn

Đẹp đẽ ấm áp bao tình bạn

Trong chúc phúc cùng nhau ghi nhớ

Tiếng hát cung đàn đang vang vọng

Đừng do dự, chớ nên chần chừ

Đấng nam nhi trí lớn vươn xa

Các gương mặt trẻ lưu học sinh Việt Nam tốt nghiệp Trường Đại học Khoa học Công nghệ Côn Minh Trung Quốc

Ẩn Ý Đằng Sau Con Số 520 Là Gì? Ý Nghĩa Các Con Số Trong Tiếng Trung Có Thể Bạn Chưa Biết

Số 3 = 想, 生 : Nhớ, sinh (sinh lợi lộc)

Số 5 = 我 : Tôi, anh (tương đồng với I trong tiếng Anh, chỉ đối tượng là chủ thể).

Số 6 = 禄, 牛, /溜 : Lộc (tài lộc) hay lời khen 牛 (giỏi, cừ lắm), cũng có thể là nhạo báng 溜 (chuồn đi, kém quá…). Trong game LOL bên Trung thường nói 666 – có thể là 牛牛牛 – Khen ai đó chơi rất cừ. Nhưng đôi khi cũng là nhạo báng, cười chê – 溜溜溜.

Số 8 = 发 / 抱 : Phát, ôm. Con số thường được dùng trong giới kinh doanh với nghĩa là phát. Làm ăn phát đạt.

Số 9 = 就, 久 : Thì, chính là, vĩnh cửu. Số 9 với nghĩa vĩnh cửu được dùng nhiều nhất.

Ý nghĩa 520 là gì? 520 có nguồn gốc là một từ lóng được cộng đồng mạng Trung Quốc sử dụng làm lối tắt để bày tỏ tình cảm.

Số 520 (五 二零) khi phát âm trong tiếng Trung Quốc là wǔ’ èr líng nghe tương tự, gần âm wǒ ài nǐ (我 爱 你) . Do đó, số 520 đại diện cho Anh yêu em (我 爱 你).

Theo thời gian, số 520 bắt đầu được liên kết với ngày 20 tháng 5 (5,20) và do đó ngày tình yêu trực tuyến của Trung Quốc đã ra đời. Vì Trung Quốc có cách ghi ngày tháng năm ngược với Việt Nam nên vào ngày 20 tháng 5, được viết với số là 5,20 và đó cũng là một ngày vô cùng ý nghĩa khi mọi người trên khắp Trung Quốc tôn vinh tình yêu và bày tỏ tình yêu của họ.

Nhiều đôi tình nhân trẻ chọn đăng ký kết hôn trong ngày này. Vào ngày 20 tháng 5 trên khắp các thành phố của Trung Quốc, các văn phòng chính phủ được thành lập để cấp giấy chứng nhận kết hôn có hàng dài các cặp vợ chồng trẻ háo hức được làm quen.

Nếu như 520 dùng rất thông dụng và gần như ai ai đều biết thì 502 lại khá ít người biết. Nếu chàng trai nào mà nghe được cô gái nói với mình, nhắn cho mình số 502 thì là một điều bất ngờ đó. Không biết nên vui hay lo lắng đây nhỉ các chàng trai! Vậy thì 502 thực ra chính là gì?

502 có nghĩa là Em có thai rồi, là một đứa con trai (我怀孕了,是个男孩) ! Bạn hiểu điều gì xảy ra rồi đó. Chuẩn bị tinh thần nha.

Giải nghĩa cụ thể như sau:

5 = 我 (tôi, tớ), 0 = 怀孕了 (có thai rồi), 2 = 儿 (con trai).

Đấy nên nếu gặp em nào nói như thế thì chắc là xong rồi. Và đây cũng chỉ là một cách giải thích dựa trên phát âm tương đối giống nhau giữa cách đọc các chữ số ghép với các từ. Cho nên đôi khi người gửi tin nhắn 502 chỉ đùa với bạn thôi. Ngoài ra thì các bạn trẻ bây giờ cũng diễn giải con số với nhiều ý nghĩa khác thú vị hơn nữa. Tiếp tục xem những con số có ý nghĩa hay ho phía dưới nào.

520 = 五分钟+两个人的事情=零. Có ý nghĩa là tình cảm diễn ra nhanh chóng trong 5 phút, câu chuyện của 2 người cuối cùng cũng bằng 0. Thế nên 520 chỉ là yêu đương là giả mà thôi. Còn 502 mới là thật sự (có thai mới là sự thật).

Ý nghĩa các con số đặc biệt trong tiếng Trung

Ví dụ như câu ”我爱你 wǒ ài nǐ: Anh yêu em” = 521. Cứ thế chúng ta có mật mã những con số yêu thương như vậy.

Số 555 có nghĩa để chỉ việc khóc huhuhu. Vì số 555 đọc là wū wū wū nghe đồng âm với tiếng khóc huhuhu vậy đó.

8084 có nghĩa là Em yêu. Vì số 8084 viết giống BABY (em yêu).

Giải nghĩa các số mật mã tình yêu trong tiếng Trung 521, 250, 1314520, 25251325

Mật mã 521: 我愿意,我爱你: Anh nguyện ý, anh yêu em.

Mật mã 5201314: 我爱你一生一世: Anh yêu em một đời một kiếp.

Mật mã 2023, 5201314: 爱你爱你,我爱你一生一世: Yêu em, yêu em, anh yêu em một đời một kiếp.

Mật mã 2023, 5211314: 爱你爱你,我愿意一生一世: Yêu em, yêu em, anh nguyện ý yêu em trọn đời trọn kiếp.

Mật mã 2023, 520 (21) 1314: 爱你已久(依旧),我爱你(愿意)一生一世: Yêu em từ lâu (đã lâu), anh yêu em (sẵn sàng) trọn đời trọn kiếp.

Mật mã 2014, 520 (21) 1314: 爱你一世,我爱你(愿意)一生一世: Yêu em trọn đời, anh yêu em (nguyện ý) trọn đời trọn kiếp.

Mật mã 2013: 爱你一生: Yêu anh suốt đời.

Mật mã 596: 我走了: Anh đi rồi!

Mật mã 456: 是我啦: Là anh đây mà.

Mật mã 7998: 去走走吧: Đi dạo đi.

Mật mã 53770: 我想亲亲你: Anh muốn hôn em.

Mật mã 1392010: 一生就爱你一人: Kiếp này chỉ yêu một mình em.

Mật mã 594184: 你我就是一辈子: Em và anh chính là trọn đời.

Mật mã 220225: 爱爱你爱爱我: Yêu yêu em yêu yêu anh.

Mật mã 584520: 我发誓我爱你: Anh thề, anh yêu em.

Mật mã 1314920: 一生一世就爱你: Một đời một kiếp chỉ yêu em (mãi mãi chỉ yêu mình em).

Mật mã 594230: 我就是爱想你: Anh chính là nhớ em.

Mật mã 360: 想念你: Nhớ em.

Mật mã 2010000: 爱你一万年: Yêu em 1 vạn năm.

Mật mã 259695: 爱我就了解我: Yêu anh thì hãy hiểu anh.

Mật mã 74839: 其实不想走: Thật ra không muốn rời đi.

Mật mã 20999: 爱你久久久: Yêu em dài lâu.

Mật mã 5871: 我不介意: Anh không để bụng đâu.

Mật mã 829485: 被爱就是幸福: Được yêu là hạnh phúc

Mật mã 7758520: 亲亲我吧 我爱你: Hôn anh đi, anh yêu em.

Mật mã 912: 就要爱: Muốn được yêu.

Mật mã 1314520: 一生一世我爱你: Một đời một kiếp anh yêu em.

Mật mã 25251325: 爱我爱我一生爱我: Yêu anh, yêu anh, trọn kiếp yêu anh.

Mật mã 930: 好像你: Rất nhớ em.

Mật mã 250: 二百五: Đồ ngốc.

Trong tiếng Trung còn hay dùng AMW với nghĩa là Có thể gặp gỡ nhưng không thể cưỡng cầu (可遇不可求). Ý nghĩa chỉ một người có thể thích bạn nhưng đối với bạn mà nói chỉ là một người có thể gặp chứ không thể cầu mong gì hơn.