Số 3 = 想, 生 : Nhớ, sinh (sinh lợi lộc)
Số 5 = 我 : Tôi, anh (tương đồng với I trong tiếng Anh, chỉ đối tượng là chủ thể).
Số 6 = 禄, 牛, /溜 : Lộc (tài lộc) hay lời khen 牛 (giỏi, cừ lắm), cũng có thể là nhạo báng 溜 (chuồn đi, kém quá…). Trong game LOL bên Trung thường nói 666 – có thể là 牛牛牛 – Khen ai đó chơi rất cừ. Nhưng đôi khi cũng là nhạo báng, cười chê – 溜溜溜.
Số 8 = 发 / 抱 : Phát, ôm. Con số thường được dùng trong giới kinh doanh với nghĩa là phát. Làm ăn phát đạt.
Số 9 = 就, 久 : Thì, chính là, vĩnh cửu. Số 9 với nghĩa vĩnh cửu được dùng nhiều nhất.
Ý nghĩa 520 là gì? 520 có nguồn gốc là một từ lóng được cộng đồng mạng Trung Quốc sử dụng làm lối tắt để bày tỏ tình cảm.
Số 520 (五 二零) khi phát âm trong tiếng Trung Quốc là wǔ’ èr líng nghe tương tự, gần âm wǒ ài nǐ (我 爱 你) . Do đó, số 520 đại diện cho Anh yêu em (我 爱 你).
Theo thời gian, số 520 bắt đầu được liên kết với ngày 20 tháng 5 (5,20) và do đó ngày tình yêu trực tuyến của Trung Quốc đã ra đời. Vì Trung Quốc có cách ghi ngày tháng năm ngược với Việt Nam nên vào ngày 20 tháng 5, được viết với số là 5,20 và đó cũng là một ngày vô cùng ý nghĩa khi mọi người trên khắp Trung Quốc tôn vinh tình yêu và bày tỏ tình yêu của họ.
Nhiều đôi tình nhân trẻ chọn đăng ký kết hôn trong ngày này. Vào ngày 20 tháng 5 trên khắp các thành phố của Trung Quốc, các văn phòng chính phủ được thành lập để cấp giấy chứng nhận kết hôn có hàng dài các cặp vợ chồng trẻ háo hức được làm quen.
Nếu như 520 dùng rất thông dụng và gần như ai ai đều biết thì 502 lại khá ít người biết. Nếu chàng trai nào mà nghe được cô gái nói với mình, nhắn cho mình số 502 thì là một điều bất ngờ đó. Không biết nên vui hay lo lắng đây nhỉ các chàng trai! Vậy thì 502 thực ra chính là gì?
502 có nghĩa là Em có thai rồi, là một đứa con trai (我怀孕了,是个男孩) ! Bạn hiểu điều gì xảy ra rồi đó. Chuẩn bị tinh thần nha.
Giải nghĩa cụ thể như sau:
5 = 我 (tôi, tớ), 0 = 怀孕了 (có thai rồi), 2 = 儿 (con trai).
Đấy nên nếu gặp em nào nói như thế thì chắc là xong rồi. Và đây cũng chỉ là một cách giải thích dựa trên phát âm tương đối giống nhau giữa cách đọc các chữ số ghép với các từ. Cho nên đôi khi người gửi tin nhắn 502 chỉ đùa với bạn thôi. Ngoài ra thì các bạn trẻ bây giờ cũng diễn giải con số với nhiều ý nghĩa khác thú vị hơn nữa. Tiếp tục xem những con số có ý nghĩa hay ho phía dưới nào.
520 = 五分钟+两个人的事情=零. Có ý nghĩa là tình cảm diễn ra nhanh chóng trong 5 phút, câu chuyện của 2 người cuối cùng cũng bằng 0. Thế nên 520 chỉ là yêu đương là giả mà thôi. Còn 502 mới là thật sự (có thai mới là sự thật).
Ý nghĩa các con số đặc biệt trong tiếng Trung
Ví dụ như câu ”我爱你 wǒ ài nǐ: Anh yêu em” = 521. Cứ thế chúng ta có mật mã những con số yêu thương như vậy.
Số 555 có nghĩa để chỉ việc khóc huhuhu. Vì số 555 đọc là wū wū wū nghe đồng âm với tiếng khóc huhuhu vậy đó.
8084 có nghĩa là Em yêu. Vì số 8084 viết giống BABY (em yêu).
Giải nghĩa các số mật mã tình yêu trong tiếng Trung 521, 250, 1314520, 25251325
Mật mã 521: 我愿意,我爱你: Anh nguyện ý, anh yêu em.
Mật mã 5201314: 我爱你一生一世: Anh yêu em một đời một kiếp.
Mật mã 2023, 5201314: 爱你爱你,我爱你一生一世: Yêu em, yêu em, anh yêu em một đời một kiếp.
Mật mã 2023, 5211314: 爱你爱你,我愿意一生一世: Yêu em, yêu em, anh nguyện ý yêu em trọn đời trọn kiếp.
Mật mã 2023, 520 (21) 1314: 爱你已久(依旧),我爱你(愿意)一生一世: Yêu em từ lâu (đã lâu), anh yêu em (sẵn sàng) trọn đời trọn kiếp.
Mật mã 2014, 520 (21) 1314: 爱你一世,我爱你(愿意)一生一世: Yêu em trọn đời, anh yêu em (nguyện ý) trọn đời trọn kiếp.
Mật mã 2013: 爱你一生: Yêu anh suốt đời.
Mật mã 596: 我走了: Anh đi rồi!
Mật mã 456: 是我啦: Là anh đây mà.
Mật mã 7998: 去走走吧: Đi dạo đi.
Mật mã 53770: 我想亲亲你: Anh muốn hôn em.
Mật mã 1392010: 一生就爱你一人: Kiếp này chỉ yêu một mình em.
Mật mã 594184: 你我就是一辈子: Em và anh chính là trọn đời.
Mật mã 220225: 爱爱你爱爱我: Yêu yêu em yêu yêu anh.
Mật mã 584520: 我发誓我爱你: Anh thề, anh yêu em.
Mật mã 1314920: 一生一世就爱你: Một đời một kiếp chỉ yêu em (mãi mãi chỉ yêu mình em).
Mật mã 594230: 我就是爱想你: Anh chính là nhớ em.
Mật mã 360: 想念你: Nhớ em.
Mật mã 2010000: 爱你一万年: Yêu em 1 vạn năm.
Mật mã 259695: 爱我就了解我: Yêu anh thì hãy hiểu anh.
Mật mã 74839: 其实不想走: Thật ra không muốn rời đi.
Mật mã 20999: 爱你久久久: Yêu em dài lâu.
Mật mã 5871: 我不介意: Anh không để bụng đâu.
Mật mã 829485: 被爱就是幸福: Được yêu là hạnh phúc
Mật mã 7758520: 亲亲我吧 我爱你: Hôn anh đi, anh yêu em.
Mật mã 912: 就要爱: Muốn được yêu.
Mật mã 1314520: 一生一世我爱你: Một đời một kiếp anh yêu em.
Mật mã 25251325: 爱我爱我一生爱我: Yêu anh, yêu anh, trọn kiếp yêu anh.
Mật mã 930: 好像你: Rất nhớ em.
Mật mã 250: 二百五: Đồ ngốc.
Trong tiếng Trung còn hay dùng AMW với nghĩa là Có thể gặp gỡ nhưng không thể cưỡng cầu (可遇不可求). Ý nghĩa chỉ một người có thể thích bạn nhưng đối với bạn mà nói chỉ là một người có thể gặp chứ không thể cầu mong gì hơn.