Ý Nghĩa Môn Tiếng Anh / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Thanhlongicc.edu.vn

Bài Tập Từ Đồng Nghĩa Trái Nghĩa Môn Tiếng Anh

Bài tập từ đồng nghĩa trái nghĩa môn tiếng Anh giúp bạn ôn thi THPT Quốc gia Tiếng Anh nói chung và dạng bài tìm từ đồng nghĩ trái nghĩa nói riêng.

180 câu bài tập từ đồng nghĩa – trái nghĩa

ôn thi THPT Quốc gia 2016 môn Tiếng Anh

Bài 28: Find the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Bài 29: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Bài 30: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

A. vô lễ B. bất kể C. xem xét D. mặc dù

Câu 2: His patents completely believe in him. He can do things .

A. bị đe doạ B. theo ý thích C. cùng lúc D. trong tầm tay

Câu 3: Have you ever read about a famous general in Chinese history who was very incredulous?

A. không thể tưởng tượng được B. tuyệt vời C. không tin được D. không tin, nghi ngờ

Bài 31: Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions

Bài 32: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

A. something to stiffer B. something enjoyable

C. something sad D. something to entertain

Bài 33: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

prevent: ngăn chặn.

( Thẻ thanh toán điện từ là phương tiện chính trong mọi giao dịch của một xã hội không dùng tiền mặt)

Bài 34: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: It was from her face that she was really upset.

Bài 35: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

A. stop being effective B. take effect

C. be put in a bottle D. be swallowed

Bài 36: Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following sentences

A. expansion B. beginning C. continuation D. outcome

Bài 37: Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following sentences.

Bài 38: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Bài 39: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Bài 40: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 1: We are now a 24/7 society where shops and services must be available all hours.

A. an active society B. an inactive society

C. a physical society D. a working society

A. ngược đãi B. điều ác C. lăng nhục D. hành hạ

A. is in good condition B. remains for good

C. stands in life D. remains in effect

A. biểu thị B. dự đoán C. tương phản D. kiểm tra

A. đụng, chạm vào B. put off = hoãn

C. take sb in = làm cho ai không tin tưởng về… D. bắt đầu

OPPOSITE in meaning to the underlined in each of the following questions.

Câu 1: We left New York when I was six, so my recollections of it are rather .

A. giảng giải B. khó hiểu C. rõ ràng D. mơ hồ

A. có cảm xúc B. tôn trọng C. vững vàng D. ngang bướng

A. có ích B. cẩn thận C. nguy hiểm D. khoẻ

A. hèn hạ B. thông cảm C. lòng biết ơn D. thô tục

A. khác biệt B. sẵn sàng C. đam mê D. đánh cắp

Bài 43: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.( Trái cây và rau quả được trồng rất nhiều trên đảo. Thậm chí dân đảo còn xuất khẩu lượng dư thừa)

There is growing concern about the way man has destroyed the environment (Ngày càng có mối quan tâm về phương cách mà con người đã hủy diệt từ môi trường)

Bài 44: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: We have lived there for years and grown fond of the surroundings. That is why we do not want to leave.

A. planted many trees in the surroundings

haunted by the surroundings

loved the surroundings

D. possessed by the surroundings

Đáp án đúng C: grown fond of the surrounding ( trở nên yêu thích môi trường xung quanh) = loved the surroundings.

His new work has enjoyed a very good review from critics and readers. ( Tác phẩm mới của ông ấy nhận được sự đánh giá rất tốt từ các nhà phê bình và độc giả)

Such problems as haste and inexperience are a universal feature of youth. (Những vấn đề như sự hấp tấp và thiếu kinh nghiệm là điểm đặc trưng của thanh niên.)

Bài 45: Mark the letter a, b, c or d on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions

Câu 2: Affluent families find it easier to support their children financially.

Câu 3: Synthetic products are made from chemicals or artificial substances.

Bài 46: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Bài 47: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

A. complicated and intricate B. short and clear

C. sad and depressing D. long and detailed

A. able to share an apartment or house B. able to budget their money

C. capable of living harmoniously D. capable of having children

: Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part of the given sentence. Câu 1: There is no thing to make it likely or certain that he will be at the party.

Câu 2: The dog is not well. We have to take it to see the person who treats sick animals.

Bài 49: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Bài 50: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word/phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part.

Câu 2: In the field of artificial intelligence, scientists study methods for developing computer programs that

display aspects of intelligent behavior.

A. had a temperature B. kept her temper C. became very angry D. felt worried

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Có Ý Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh

Chuyện chúng ta không có ý nghĩa gì đối với em sao?

Did what we had mean nothing to you?

OpenSubtitles2018.v3

Đối với những người cử hành Lễ Ngũ Tuần, điều này có ý nghĩa gì không?

Did this have any implications for those celebrants of Pentecost?

jw2019

Các giáo lễ có ý nghĩa gì trong cuộc sống của chúng ta?

How meaningful are the ordinances in our lives?

LDS

12. (a) Tại sao lời cầu nguyện có ý nghĩa không chỉ là những lời nói?

12. (a) Why do meaningful prayers involve more than words?

jw2019

Mặc dù vậy, chúng không phải hoàn toàn là không có ý nghĩa.

Because really it isn’t all nonsense.

WikiMatrix

Thấy họ hạnh phúc và hăng hái, tôi ước đời sống mình cũng có ý nghĩa như thế”.

When I saw how happy and excited they were, I wished that my life could be as meaningful as theirs.”

jw2019

Cậu đang muốn nói tớ có ý nghĩa thế nào với cậu.

You’re showing me how much I mean to you.

OpenSubtitles2018.v3

Vậy chúng có ý nghĩa gì với việc thiết kế toàn cầu?

So what does it mean to design at a global scale?

ted2019

” Có ý nghĩa gì? ” Người ở trọ giữa, hơi thất vọng và với một nụ cười ngọt.

” What do you mean? ” said the middle lodger, somewhat dismayed and with a sugary smile.

QED

Chẳng có ý nghĩa gì cả.

It makes no fucking sense.

OpenSubtitles2018.v3

Nếu mọi sự xấu xa này đang xảy ra, đời sống chẳng có ý nghĩa gì mấy”.

If all of these bad things are happening, then life doesn’t mean much.”

jw2019

Party thời đại học chắc chắn sẽ rất có ý nghĩa

I thought college parties were supposed to be fun or something.

OpenSubtitles2018.v3

Năm 2000 còn có ý nghĩa trọng đại hơn đối với thành viên của một số tôn giáo.

The year 2000 is even more significant to members of some religious groups.

jw2019

Vậy tại sao điều đó lại có ý nghĩa?

So why does this matter?

ted2019

Mỗi món ăn trong bữa osechi đều có ý nghĩa đặc biệt để đón chào năm mới.

The dishes that make up osechi each have a special meaning celebrating the New Year.

WikiMatrix

Những chuyện chúng ta kể cho nhau nghe có ý nghĩa rất quan trọng.

The stories we tell about each other matter very much.

QED

22 Lời kết luận đầy sức thuyết phục này rất có ý nghĩa cho chúng ta ngày nay.

22 That rousing conclusion is filled with meaning for us today.

jw2019

Chắc chắn tất cả những điều này là không phải không có ý nghĩa.

Surely all this is not without meaning.

QED

Mọi người thấy rằng điều này có ý nghĩa to lớn.

Everybody saw this makes a lot of sense.

ted2019

Việc đoán mò bây giờ chẳng có ý nghĩa gì cả.

There’s no point in guessing.

OpenSubtitles2018.v3

Chẳng có ý nghĩa gì với tôi cả.

That, doesn’t make sense to me.

OpenSubtitles2018.v3

Điều đó không có ý nghĩa gì với các anh sao?

Doesn’t that mean something to you?

OpenSubtitles2018.v3

Vậy thì những sản phẩm này có ý nghĩa gì với bạn?

What would these products start to mean to you?

ted2019

18. (a) Ăn trái cây sự sống có ý nghĩa gì đối với A-đam và Ê-va?

18. (a) What would eating of the tree of life have meant for Adam and Eve?

jw2019

Tại sao cái thứ đó lại có ý nghĩa với cô đến thế?

Why does that mean so much to you?

OpenSubtitles2018.v3

Chữ Tiếng Anh Ý Nghĩa Để Xăm

Hình xăm chữ tiếng anh “Take these broken wings and learn to fly” – bạn có thể hiểu là “Có những đôi cánh bị gãy và vẫn học cách bay”.

Còn đây là hình xăm nhỏ về 2 từ “Live today” – “hôm nay tôi sống” với ý nghĩa nhắc nhở rằng hôm nay mình đang sống và hãy sống thực sự.

Free yourself – giải phòng bản thân. Đây là dòng chữ tiếng anh ý nghĩa để xăm bởi không chỉ có chữ mà còn có hình ảnh lông vũ hóa thành những con chim để tạo nên hình xăm chữ biểu tượng của sự tư do, được giải phóng.

Tattoo chữ tiếng anh ở vai “You’ve been given this life because you are strong enough to handle it” tạm dịch “Bạn đã được ban cho cuộc sống này bởi vì bạn đủ sức mạnh để nắm lấy nó”.

Life is about falling living is about getting back up

Đơn giản chỉ là dòng chữ tiếng anh để xăm “be happy” gắn liền với một cô bé luôn luôn vui vẻ, năng động trong một cuộc sống tràn đầy màu sắc. Đối với hình xăm chữ nhỏ như thế này thường được xăm ở cánh tay.

Hình xăm chữ tiếng anh hay “fallow your heart” ở eo với hình ảnh chiếc chìa khóa làm sự tượng trưng mang ý nghĩa “hãy nghe theo trái tim của bạn”. Tattoo này thường được xăm cho những ai đó đang yêu, đang khao khát với ước mơ của mình.

Đây quả thực là một bức tranh tuyệt đẹp kết hợp giữa đồng hồ cùng họa tiết đơn giản và chữ tiếng anh để xăm lên cơ thể. “I’m afraid so, you’re entirely bonkers, But I’ll tell you a secret … All the best people are” bạn có thể hiểu theo nghĩa “Tôi sợ rằng sẽ như vậy, bạn hoàn toàn điên loạn, nhưng tôi sẽ cho bạn biết một bí mật … tất cả đều là những người tốt nhất”.

Hình xăm chữ nhỏ ở kẽ ngón tay chỉ với một từ đơn giản “believe” – “tin tưởng”. Nếu như ai mang trên mình hình xăm đẹp này thì chứng tỏ tính cách người đó rất yêu sự chân thành, chân thật.

6 Từ Tiếng Anh Không Có Ý Nghĩa

lịch sử rất dài và kỳ lạ của ngôn ngữ ). Thật không may, điều đó chẳng ích gì nếu bạn đang Strop. Codswallop. Knackered. Giống như hình ảnh một chiếc ghế trên phố ở trên (không, chúng tôi cũng không hiểu thành như vậy), người Anh chúng tôi đôi khi nói những điều kỳ lạ – thường là vì chúng đã được phát triển từ rất, rất (rất nhiều) phương ngữ địa phương khác nhau tồn tại trên khắp nước Anh (hay Tiếng Anh học Tiếng Anh ở nước Anh và không thể hiểu được một nửa những gì mà mọi người đang nói!

Hiểu được điều này, tôi nghĩ rằng đã đến lúc làm rõ một số cụm từ Anh – Anh kỳ lạ nhất mà bạn sẽ nghe thấy và giải thích chúng thực sự có nghĩa gì. Không cần cảm ơn tôi đâu.

1. “DON’T GET STROPPY!” HAY “DON’T GET IN A STROP!”

Nó có nghĩa là: Đừng giận dữ hay tỏ ra thô lỗ về thứ gì đó mà bạn không thích. Chúng tôi chắc chắn về nguồn gốc của cụm từ này, nhưng nó có thể được phát triển từ từ obsteperous có nghĩa là ‘ồn ào và khó kiểm soát’.

2. “UP ON THE DOWNS”

Nó có nghĩa là: Từ này thực sự chẳng có ý nghĩa gì đối với những ai không đến từ nước Anh, nhưng lời giải thích thì thực sự khá đơn giản: là các ngọn đồi, xuất phát từ từ tiếng Celtic là có cùng nghĩa. Vì vậy, khi ai đó nói rằng họ đang “up on the downs” họ thực sự đang đi lên một ngọn đồi.

3. “I’M LITERALLY GOBSMACKED”

Nó có nghĩa là: Khi bạn ngạc nhiên một cách không ngờ tới và/hoặc không nói nên lời, bạn đang gobsmacked . Trong từ lóng Tiếng Anh, có nghĩa là miệng – vì vậy gobsmacked theo nghĩa đen có nghĩa là ai đó tát vào miệng bạn và bạn bị sốc vì điều đó. Có thể nói là tôi đang gobsmacked với khái niệm này vì nó thực quá kỳ lạ.

4. “STOP WAFFLING”

Nó có nghĩa là: Nếu một ai đó không ngừng nói về điều gì đó, bạn có thể nói họ hãy dừng “waffling” (nói dông dài). Thật không may điều này có nghĩa là họ chỉ tiếp tục dông dài (thật xấu hổ). Nó có thể bắt đầu với từ có nghĩa là (tiếng càu nhàu) hay (kêu rú) trong Tiếng Anh thông tục.

5. “BITS AND BOBS”

Nó có nghĩa là: Những điều khác nhau, thường là những vật nhỏ. Đó là một trong những cách nói linh hoạt có thể có nghĩa là rất nhiều đồ vật phụ thuộc vào ngữ cảnh: vì vậy bạn có thể nói ” I’m going to the supermarket to buy some bits and bobs for dinner” (Tôi đang tới siêu thị để mua vài món đồ chuẩn bị bữa tối) hoặc “this drawer is filled with lots of bits and bobs” (ngăn kéo này đầy những đồ lặt vặt). Nó có nghĩa là bits and pieces (đồ lặt vặt) và dùng để đề cập tới những từ Tiếng Anh cũ chỉ đồng xu ( và ).

6. “LOST THE PLOT”

Nó có nghĩa là: Từ này có thể có hai ý nghĩa: khi bạn thực sự tức giận về điều gì đó và bạn không thể kiểm soát bản thân, hoặc khi bạn trở nên phát điên một chút. Dù theo cách này, bạn đã hoàn toàn quên mất điểm chính của bối cảnh – vì vậy, giống như trong một câu chuyện không còn được kết nối với những gì mà nó đã bắt đầu như là, bạn đã lost the plot (mất trí).