Ý Nghĩa Ngày 520 / Top 15 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Thanhlongicc.edu.vn

Ngày 520 – Ngày 521 Là Gì?

Ngày 520 – Ngày 521 là gì?

Ngày 520 chính là ngày 20 tháng 5 và Ngày 521 chính là ngày 21 tháng 5. Đây được xem như là Ngày Tình Nhân hay Ngày Tình Yêu của cư dân mạng Trung Quốc bên cạnh ngày Valentine (14/2) và Ngày Thất Tịch (7/7).

Nguồn gốc và Ý nghĩa

Người Trung Quốc thường đọc lịch theo thứ tự năm – tháng – ngày nên tháng 5 ngày 20 viết thành 520 hay 5/20. Tháng 5 ngày 21 được viết thành 5/21.

Mặt khác, 520 đọc theo phiên âm là

“wu-er-ling” “五二零”

, gần giống với âm

“wo ai ni”, “我爱你”

có nghĩa là “anh yêu em” (hoặc “em yêu anh”).

Số “0” ở đây đại diện cho bạn gái, còn số “1” đại diện cho bạn trai. Do vậy, 520 (ngày 20 tháng 5) là dãy số tượng trưng cho “Ngày tình nhân” của các bạn nữ. Còn 521 (ngày 21 tháng 5) là dãy số “Ngày tình nhân” của các bạn trai. Tuy nhiên ngày 20 tháng 5 vẫn được xem là ngày chính thức.

Ngày 20 tháng 5 năm 2010 là “Ngày tình nhân” trên mạng đầu tiên. Xếp theo cách đọc lịch trong tiếng Trung Quốc thì sẽ thành chuỗi mã số như sau: 2010520, phiên âm ra thành “er ling yao ling wu er ling “, gần giống với cách phát âm “ai ni yao ni wo ai ni 爱你要你我爱你” có nghĩa là “Yêu em lấy em- anh yêu em”.

Một số dãy số để tỏ tình

530 (wǔ sān líng): Anh nhớ em (wǒ xiang nǐ)

584 (Wǔ bā sì): Anh xin thề (Wǒ fāshì)

1314 (yī sān yī sì): Suốt đời (yīshēng yīshì)

51880 (wǔ yī bā bā líng): Anh muốn ôm em (wǒ yào bāo bāo nǐ)

Ý Nghĩa Của Các Con Số Trong Tiếng Trung: 520, 1314, 9224…

520 là gì?

520 là con số được các bạn trẻ người Trung Quốc sử dụng để tỏ tình. Trong tiếng Hoa, 520 đọc nhanh có âm điệu khá giống với wo ai ni ( Tôi yêu bạn).

Ý nghĩa của các con số trong tiếng Trung:

Số 0: Bạn, em, … (như ‘YOU’ trong tiếng Anh)

Số 1: Muốn

Số 2: Yêu

Số 3: Nhớ hay là sinh (lợi lộc)

Số 4: Người Trung thường ít sử dụng con số này vì 4 là tứ đồng âm giống tử, nhưng số 4 cũng có 1 ý nghĩa khác rất hay đó là đời người, hay thế gian.

Số 5: Tôi, anh, … (như ‘I’ trong tiếng Anh)

Số 6: Lộc

Số 7: Hôn

Số 8: Phát, hoặc nghĩa là ở bên cạnh hay ôm

Số 9: Vĩnh cửu

Một số con số thể hiện tình cảm trong tiếng Trung:

520, 521: Anh yêu em

520 1314: Anh yêu em trọn đời trọn kiếp

555: Huhuhu

520 999: Anh yêu em mãi mãi (vĩnh cửu).

530: Anh nhớ em.

51770: Anh muốn hôn em

7538: Hôn anh đi

1314: Trọn đời trọn kiếp

9277: Thích hôn hôn

9420: Chính là em

25251325: Yêu anh(em) yêu anh(em) mãi mãi yêu anh(em)

88: Bye bye

8834760: Tương tư chỉ vì em

902535: Mong em yêu em nhớ em

898: Chia tay đi

8013: Bên em cả đời

9213: Yêu em cả đời

81176: Bên nhau

04551: Em là duy nhất của anh

0564335: Khi buồn chán hãy nghĩ đến anh

0594184: Em là cả cuộc đời của anh

065: Tha thứ cho anh

1920: Vẫn còn yêu anh

1930: Vẫn còn nhớ anh

147: Tình trọn đời

20475: Yêu em là hạnh phúc

246437: Tình yêu thần kỳ đến vậy

032069: Muốn yêu em mãi mãi

3344587: Cả đời này không thay lòng

3731: Thành tâm thành ý

08 câu tỏ tình bằng tiếng Trung hay và ý nghĩa

1. 我愿意爱你, 照顾你, 保护你, 一生一世 ( Anh nguyện ý một đời một kiếp yêu em, chăm sóc em, bảo vệ em.)

3. 你是我生命中最重要的人! ( Em là người quan trọng nhất cuộc đời anh!)

4. 只要你一直在我身旁, 其他东西不重要! ( Chỉ cần em luôn ở bên anh, những thứ khác không quan trọng!)

5. 我时时刻刻都想着你. ( Anh từng giây từng phút đều nhớ đến em.)

6. 你是这个世界上独一无二的人 ( Em là người đặc biệt duy nhất trên thế giới này.)

7. 你 愿 意 和 我一起 慢 慢 变 老 吗? ( Em có đồng ý chung sống với anh đến khi già không?)

8. 你 是 我 的一切 ( Em là tất cả của anh)

Ý Nghĩa Các Con Số Tiếng Trung: Mật Mã Tình Yêu 520, 9420…

Đầu tiên, các con số trên được gọi chung là: Mật mã tình yêu hay mật mã yêu thương. Tại sao lại như vậy? Vì hầu hết các số đều có ý nghĩa nói về tình yêu.

Đầu tiên, cùng tìm hiểu ý nghĩa các con số trong tình yêu.

Ý nghĩa các con số trong tiếng trung

520 là Anh yêu em. Tiếng Trung đọc là wǒ ài nǐ (我爱你 ). Ngoài ra 521 cũng có nghĩa tương tự.

Giải nghĩa: số 520 đọc là wǔ èr líng; 521 đọc là wǔ èr yī. Nghe gần đồng âm với wǒ ài nǐ (anh yêu em/em yêu anh).

520 được sử dụng rất nhiều trong giới trẻ. Vậy bạn đã biết 520 là gì rồi đúng không nào?

9420 là chính là yêu em. Tiếng trung đọc là Jiù shì ài nǐ (就是爱你).

Giải nghĩa: số 9420 đọc là jiǔ sì èr líng. Đọc gần giống Jiù shì ài nǐ (chính là yêu em).

Số 1314 là gì?

1314 là trọn đời trọn kiếp hay một đời, một kiếp. Tiếng Trung đọc là yīshēng yīshì (一生一世 )

Giải nghĩa: số 1314 đọc là yī sān yīsì. Đọc giống yīshēng yīshì (trọn đời trọn kiếp)

530 là anh nhớ em. Tiếng trung đọc là Wǒ xiǎng nǐ (我想你).

Giải nghĩa: số 530 đọc là wǔ sān líng. Gần âm với wǒ xiǎng nǐ (anh nhớ em).

930 là nhớ em hay nhớ anh. Tiếng trung đọc là hǎo xiǎng nǐ (好想你)

Giải nghĩa: số 930 đọc là jiǔ sān líng. Đọc lái của hǎo xiǎng nǐ (nhớ em/nhớ anh)

Số 9277 là gì?

9277 là thích hôn. Tiếng trung đọc là 就爱亲亲 (jiù ài qīn qīn).

Giải nghĩa: số 9277 đọc là jiǔ èr qīqī đồng âm với jiù ài qīn qīn (yêu và hôn).

9277 là mật mã tình yêu bằng số rất nổi tiếng. Còn có bài hát ở đây.

555 là hu hu hu. Tiếng trung đọc là wū wū wū (呜呜呜).

Giải nghĩa: số 555 đọc là wǔwǔwǔ đồng âm với wū wū wū (hu hu hu).

Số 8084 là gì?

8084 là em yêu.

Giải nghĩa: số 8084 viết giống BABY (em yêu).

Số 9213 là gì?

9213 là yêu em cả đời. Tiếng Trung đọc là Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生).

Giải nghĩa: số 9213 đọc là jiǔ èr yī sān đọc lái giống Zhōng’ài yīshēng (yêu em cả đời).

910 là Chính là em. Tiếng trung đọc là Jiù yī nǐ (就依你).

Giải nghĩa: số 910 đọc là jiǔ yī líng đọc lái của Jiù yī nǐ (chính là em).

886 là tạm biệt. Tiếng trung đọc là bài bài lā (拜拜啦).

Giải nghĩa: số 886 đọc là bā bā liù đọc lái từ bài bài lā (tạm biệt).

837 là Đừng giận. Tiếng Trung đọc là Bié shēngqì (别生气).

Giải nghĩa: số 837 đọc là bā sān qī đọc lái từ bié shēngqì (đừng giận).

920 là chỉ yêu em. Tiếng trung đọc là Jiù ài nǐ (就爱你).

Giải nghĩa: số 920 đọc là jiǔ èr líng đọc lái từ Jiù ài nǐ (chỉ yêu em).

Số 9494 là gì?

9494 là đúng vậy, đúng vậy. Tiếng trung đọc là jiù shì jiù shì (就是就是).

Giải nghĩa: Số 9494 đọc là jiǔ sì jiǔ sì đọc lái từ jiù shì jiù shì (đúng vậy, đúng vậy).

88 là tạm biệt. Tiếng trung đọc là bài bài (拜拜).

Giải nghĩa: số 88 đọc là bā bā đọc lái từ bài bài (tạm biệt).

Số 81176 là gì?

81176 là bên nhau. Tiếng trung đọc là Zài yī qǐ le (在一起了).

Giải nghĩa: Số 81176 đọc là bā yīyī qī liù đọc lái từ Zài yī qǐ le (bên nhau).

Số 7456 là gì?

7456 là tức chết đi được. Tiếng trung được nói là qì sǐ wǒ lā (气死我啦).

Giải nghĩa: số 7456 đọc là qī sì wǔ liù đọc lái từ qì sǐ wǒ lā (tức chết đi được).

Các số còn lại

9240 là Yêu nhất là em – Zuì ài shì nǐ (最爱是你)

2014 là Yêu em mãi – ài nǐ yí shì (爱你一世)

9213 là Yêu em cả đời – Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生)

8013 là Bên em cả đời – Bàn nǐ yīshēng (伴你一生)

81176 là Bên nhau – Zài yīqǐle (在一起了)

910 là Chính là em – Jiù yī nǐ (就依你)

902535 là Mong em yêu em nhớ em – Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ (求你爱我想我)

82475 là Yêu là hạnh phúc – Bèi ài shì xìngfú (被爱是幸福)

8834760 là Tương tư chỉ vì em – Mànmàn xiāngsī zhǐ wèi nǐ (漫漫相思只为你)

9089 là Mong em đừng đi – Qiú nǐ bié zǒu (求你别走)

918 là Cố gắng lên – Jiāyóu ba (加油吧)

940194 là Muốn nói với em 1 việc – Gàosù nǐ yī jiàn shì (告诉你一件事)

85941 là Giúp em nói với anh ý – Bāng wǒ gàosù tā (帮我告诉他)

7456 là Tức chết đi được – qì sǐ wǒ lā (气死我啦)

860 là Đừng níu kéo anh – Bù liú nǐ (不留你)

8074 là Làm em tức điên – Bǎ nǐ qì sǐ (把你气死)

8006 là Không quan tâm đến em – Bù lǐ nǐle (不理你了)

93110 là Hình như gặp em – Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ (好像见见你)

865 là Đừng làm phiền anh – Bié rě wǒ (别惹我)

825 là Đừng yêu anh – Bié ài wǒ (别爱我)

987 là Xin lỗi – Duìbùqǐ (对不起)

95 là Cứu anh – Jiù wǒ (救我)

898 là Chia tay đi – Fēnshǒu ba (分手吧)

Như vậy là kết thúc phần ý nghĩa con số trong tiếng trung. Tiếp theo, bạn có thể tra một vài số không có ở đây.

Ý Nghĩa Ngày Valentine Trắng

11:24 AM, 13-03-2014

Có lẽ rằng, nhiều bạn trẻ Việt Nam sẽ thắc mắc Valentine Trắng là ngày gì khi mới qua ngày Lễ Tình nhân (14/2) được 1 tháng. Cùng tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của ngày này để hiểu thêm về ngày lễ đặc biệt – Valentine Trắng (14/3).

Tình yêu luôn mới mẻ mỗi ngày, người ta dường như yêu nhau nhiều hơn sau những giấc mơ dịu dàng, có lẽ vì thế mà một ngày Valentine dường như là chưa đủ. Bởi vậy, từ đất nước mặt trời mọc, một ngày lễ Tình nhân nữa ra đời và nhanh chóng được các bạn trẻ đón nhận, đó là ngày Valentine Trắng 14/3.

Valentine Trắng còn được biết đến với những cái tên như White Valentine, White Day. White Day diễn ra sau Valentine đúng 1 tháng, vào ngày 14/3, là dịp để những bạn nam đáp lễ các bạn nữ hoặc là ngược lại.

Valentine Trắng có nguồn gốc từ Nhật Bản, đi kèm theo một sự tích khá nhẹ nhàng, mộc mạc và dễ thương. Vào năm 1965 tại Nhật, một chàng trai bán kẹo dẻo muốn đáp trả lại tình cảm của cô gái thầm thương trộm nhớ mình hôm Valentine Đỏ (14/2) nên đã làm tặng nàng một hộp kẹo thật lớn, trắng như tuyết. Đó cũng chính là sự tích ngày Valentine Trắng.

Dường như ngày Valentine Đỏ (14/2) ngọt ngào vẫn chưa đủ với những con tim đang yêu, vậy nên, nhiều bạn trẻ tại Nhật đã lấy thêm ngày Valentine Trắng để tỏ tình cảm với người thương yêu của mình. Sau ngày Valentine Đỏ tròn đúng 1 tháng, nhiều bạn trẻ sẽ đáp lại người thương yêu những món quà mà họ nhận được trong ngày 14/2.

Đến nay, ngày Valentine Trắng dần được mọi người chuyển thành White Valentine – Ngày đáp trả. Trong ngày này, không còn gì ý nghĩa hơn là việc bạn sẽ đáp trả lại người con gái yêu thương của mình trong suốt thời gian dài những món quà hoặc lời nói cảm động, dễ thương và chân thành. Đừng bao giờ bỏ qua ngày 14/3 để làm những việc yêu thương với phái yếu.

Mặc dù ngày Valentine Trắng không phổ biến như Lễ tình nhân 14/2 nhưng trong ngày này vẫn có nhiều người tặng quà cho một nửa của mình. Điều đặc biệt, trong ngày Valentine Trắng, bánh quy, kẹo và socola trắng được ưa chuộng thay vì những loại socola thông thường.

Hạ Vy (Tổng hợp)

Hải Nguyên Văn @ 21:03 14/03/2014 Số lượt xem: 1216