Ý Nghĩa Từ 520 / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Thanhlongicc.edu.vn

Số 520 Nghĩa Là Gì

Bắt đầu bằng 1 câu chuyện của Trung Quốc: Chàng trai và cô gái rất yêu mến nhau, tình trong như đã mặt ngoài con e. Khổ nỗi chàng trai quá ư là nhát gan, nên chờ mãi không thấy chàng trai tỏ tỉnh cô gái cũng rất bực bội, nhưng không lẽ mình là con gái là đi mở lời trước.

Một hôm cô gái nói với chàng trai, hôm nay anh hãy đưa em về nhà bằng tuyến xe buýt số 520, nếu anh không làm vậy thì em với anh sẽ không bao giờ gặp nhau nữa. Chàng trai hoang mang lắm vì tuyến xe về nhà cô gái không phải là 520 nên cũng không biết có nên đưa về hay không?

Hai người cứ như 2 đường thẳng song song thương nhớ về nhau nhưng lại không dám thổ lộ mà cứ giữ trong lòng. Mãi sau vô tình nghe được 1 thông tin trên radio, chàng trai mới hiểu ra và vội vã đưa cô gái về nhà trên tuyến xe 520 và tình yêu của họ đã có 1 kết thúc có hậu.

Vậy số 520 nghĩa là gì mà lại quan trọng đến nối khiến người trung quốc dùng nó để nói lên cảm xúc của mình vậy nhỉ?

Trong tiếng Trung Hoa đọc nhanh số 520, âm điệu nghe sẽ giống như là “wo ai ni” (Anh yêu em). Vì vậy giới trẻ Trung Quốc thường hay tỏ tình với nhau bằng dãy số này. Đặc biệt là giới trẻ tuổi teen

Ý nghĩa các con số trong tiếng trung mà có thể các bạn chưa biết

Ý nghĩa các con số từ 0-9 trong tiếng trung

Số 0: Bạn, em, … (như YOU trong tiếng Anh)

Số 1: Muốn

Số 2: Yêu

Số 3: Nhớ hay là sinh (lợi lộc)

Số 4: Người Hoa ít sử dụng con số này vì 4 là tứ âm giống tử, nhưng số 4 cũng có 1 ý nghĩa rất hay đó là đời người, hay thế gian.

Số 5: Tôi, anh, … (như I trong tiếng Anh)

Số 6: Lộc

Số 7: Hôn

Số 8: Phát, hoặc nghĩa là ở bên cạnh hay ôm

Số 9: Vĩnh cửu

Người Trung Quốc có những có cách nói đồng âm thật là hay đúng không? Các bạn có biết vì sao họ lại có những mật mã yêu thương như vậy không? Chắc chắn đa số mọi người không biết đúng không? Thật ra rất đơn giản, bởi khi chúng ta đọc lên mỗi 1 con số điều đồng âm với 1 từ tiếng Hán và như vậy các con số ghép lại với nhau thành những câu tiếng Trung. Ví dụ như câu ”我爱你 wǒ ài nǐ: Anh yêu em” = 521 ( wǔ èr yī ) trong đó wǔ đọc giống như wǒ , èr đọc giống như ài , yī thì lại đọc giống như nǐ . Cứ thế chúng ta có mật mã những con số yêu thương như vậy.

Một vài dãy số giới trẻ trung quốc và Đài Loan thường hay sử dụng để tỏ tình với đối phương

520: Anh yêu em.

530: Anh nhớ em.

520 999: Anh yêu em mãi mãi (vĩnh cửu).

520 1314: Anh yêu em trọn đời trọn kiếp (1314 nghĩa là 1 đời 1 kiếp)

51770: Anh muốn hôn em. (Sử dụng 2 số 7 để lịch sự, giảm nhẹ sự sỗ sàng)

51880: Anh muốn ôm em.

25251325: Yêu anh(em) yêu anh(em) mãi mãi yêu anh(em) ( nếu bạn là fan của nhóm nhạc f4 Đài Loan thì dãy số này quá quen thuộc rồi )

520, 521= 我爱你 wǒ ài nǐ: Anh yêu em

920=就爱你 Jiù ài nǐ. : Yêu em

9240=最爱是你 Zuì ài shì nǐ. : Yêu nhất là em

2014=爱你一世 ài nǐ yí shì: Yêu em mãi

8084=BABY : Em yêu

9213=钟爱一生 Zhōng’ài yīshēng.: Yêu em cả đời

8013=伴你一生 Bàn nǐ yīshēng : Bên em cả đời

1314=一生一世 yì shēng yí shì : Trọn đời trọn kiếp

81176在一起了 Zài yīqǐle : Bên nhau

910=就依你 Jiù yī nǐ : Chính là em

902535=求你爱我想我 Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ.: Mong em yêu em nhớ em

82475=被爱是幸福 Bèi ài shì xìngfú : Yêu là hạnh phúc

8834760=漫漫相思只为你 Mànmàn xiāngsī zhǐ wèi nǐ. : Tương tư chỉ vì em

9089=求你别走 Qiú nǐ bié zǒu. : Mong em đừng đi

930=好想你 Hǎo xiǎng nǐ. : nhớ em

9494=就是就是 jiù shì jiù shì: Đúng vậy, đúng vậy

837=别生气. Bié shēngqì : Đừng giận

918=加油吧 Jiāyóu ba. : Cố gắng lên

940194=告诉你一件事 Gàosù nǐ yī jiàn shì. : Muốn nói với em 1 việc

85941=帮我告诉他 Bāng wǒ gàosù tā : Giúp em nói với anh ý

7456=气死我啦 qì sǐ wǒ lā: Tức chết đi được

860=不留你 Bù liú nǐ : Đừng níu kéo anh

8074=把你气死 Bǎ nǐ qì sǐ : Làm em tức điên

8006=不理你了 Bù lǐ nǐle: Không quan tâm đến em

93110=好像见见你 Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ. : Hình như gặp em

865=别惹我 Bié rě wǒ : Đừng làm phiền anh

825=别爱我 Bié ài wǒ : Đừng yêu anh

987=对不起 Duìbùqǐ. : Xin lỗi

886=拜拜啦 bài bài lā: Tạm biệt

88=Bye Bye : Tạm biệt

95=救我 Jiù wǒ. : Cứu anh

555=呜呜呜 wū wū wū: hu hu hu

898=分手吧 Fēnshǒu ba. : chia tay đi

Một số bài viết hữu ích đối với các bạn đang học tiếng trung:

520 Là Gì? Ý Nghĩa Các Con Số Trong Tiếng Trung Quốc

Nói về tiếng Trung thì chúng ta không thể không nhắc đến những con số bởi nó mang một ý nghĩa đặc biệt trong cuộc sống tình yêu. Ở đây, mỗi một con số lại mang một ý nghĩa khác nhau. Để có thể giả mã được 250 là gì, 9240 là gì hay 25251325 là gì. Mời bạn đọc tham khảo ngay ý nghĩa các con số trong tiếng Trung Quốc ngay sau đây.

Bài viết nổi bật:

Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung Quốc từ 0 đến 9

– Trong thời đại công nghệ như hiện nay việc nhắn tin bằng tiếng Trung rất mất thời gian nên mọi người thường có thói quen là gửi tin nhắn bằng giọng nói hoặc một dãy ký tự đặc biệt.

– Những từ mà thể hiện tình cảm một cách thân mật thì thường được dùng bằng dãy số do tính tế nhị của nó.

– Các số, dãy số có âm đọc gần giống với một từ hoặc cụm từ thì nó sẽ được sử dụng.

– Người Hoa thường rất thích chơi chữ và số, họ thường xuyên sử dụng để thay thế cho những từ tiếng Trung cơ bản. Nó xuất phát từ ý nghĩa của các số từ 0 đến 9 như sau:

Số 0: bạn, em, anh, chị… Nó giống như là “you” trong tiếng Anh.

Số 3: nhớ hay là sinh (lợi lộc)

Số 4: đời người hay thế gian. Tuy nhiên người Hoa ít sử dụng số này do số 4 tứ âm giống tử.

Số 5: tôi, anh… Nó giống như “I” trong tiếng Anh.

Số 8: phát, bên cạnh, ôm

Số 9: vĩnh cửu

– Số 520 cũng bắt đầu từ một câu chuyện của Trung Quốc. Có một chàng trai và một cô gái yêu mến nhau. Tuy nhiên chàng trai lại rất nhát gan nên không dám tỏ tình với cô gái. Cô gái thì chờ mãi không thấy chàng trai tỏ tình nên cảm thấy rất khó chịu nhưng lại nghĩ không lẽ mình là con gái lại đi mở lời trước. Một hôm cô gái đã nói với chàng trai rằng hãy đưa cô về nhà bằng tuyến xe buýt 520. Nếu anh không làm vậy thì cô sẽ không bao giờ gặp lại anh nữa. Chàng trai thấy rất hoang mang vì tuyến xe này không về nhà cô gái nên không biết có đưa về không. Thật may cho anh là đã vô tình nghe được một thông tin trên radio và hiểu ra. Anh vội vã đưa cô về nhà trên tuyến 520 và tình yêu của họ đã bắt đầu với một kết thúc có hậu.

– Trong tiếng Trung khi bạn đọc nhanh số 520 thì âm điệu của nó giống như là ” wo ai ni” có nghĩa là ” anh yêu em” hoặc ” em yêu anh “. Chính vì vậy mà khi giới trẻ Trung Quốc muốn tỏ tình họ sẽ nói con số này. 520 đã dần trở thành biểu tượng của tình yêu.

– Ngày 20 tháng 5 theo tiếng Hoa sẽ được viết là tháng trước, ngày sau ( 5月20日). Mà ngày 20/5 và 21/5 chính là ngày “Lễ tình nhân online” vì vậy mà 520 còn được dùng để chỉ ngày valentine mạng.

– Ngoài ra 520 còn được giải thích theo một nghĩa khá thú vị. 520 chính là tình cảm diễn ra trong 5 phút, câu chuyện tình yêu của 2 người cuối cùng cũng sẽ bằng 0. Vì vậy 520 tức “yêu đương là giả”.

9240 có cách phát âm là Zuì ài shì nǐ, dịch ra có nghĩ là yêu nhất là em

9420 phát âm là Jiù shì ài nǐ, dịch ra có nghĩa là yêu em

250 có phát âm là Ài wǒ nǐ, dịch ra có nghĩa là đồ ngốc

25251325 được dịch ra có nghĩa là yêu anh(em) yêu anh(em) mãi mãi yêu anh(em)

95 có phát âm là Jiù wǒ, nghĩa là cứu anh

898 có phát âm là Fēnshǒu ba, nghĩa là chia tay đi

8006 có phát âm là Bù lǐ nǐle, nghĩa là không quan tâm đến em

825 có phát âm là Bié ài wǒ, nghĩa là ngừng yêu anh

Thông qua ý nghĩa các con số trong tiếng Trung Quốc chắc hẳn đã cho bạn thêm nhiều điều thú vị. Bạn hiểu được giới trẻ Trung sử dụng nó như thế nào, góp phần nâng cao vốn hiểu biết của mình…

Ý Nghĩa Của Từ “Amen”

Chi tiết Đăng bởi : Ban Truyền Thông

Xin cho biết nghĩa tiếng Amen, Alleluia đọc trong thánh lễ?

Đáp:

tiếng Do thái (Hebrew: aman) nghĩa là làm cho mạnh sức ( strengthen) Khi dùng trong Kinh thánh và Phụng vụ, có nghĩa là “như vậy đó, mong được như vậy”(so be it). Sau khi người kia nói điều gì, người này kêu lên: như vậy đó.

Amen dùng kết lời cầu nguyện để tỏ lòng mong ước: mong được như vậy. Khi nhóm người đọc Amen sau lời nguyện có nghĩa họ đồng ý với tâm tình và cảm nghĩ diễn tả trong lời cầu nguyện. Khi linh mục trao Mình Thánh ta thưa Amen là ta tuyên xưng Mình Thánh chính là Chúa Giêsu. Amen giống như OK trong Anh văn.

Trong sách Khải huyền, thánh Gioan gọi Chúa Kitô là Đấng Amen: Kh 3,14 “Hãy viết cho thiên thần của Hội Thánh Laođikia, Đây là lời của Đấng Amen, là Chứng Nhân trung thành và chân thật, là Khởi Nguyên của mọi loài Thiên Chúa tạo dựng.

). Đây là cách nói đặc biệt bởi vì không thấy có nơi các bản văn khác trong cùng thời đại. Dường như lối nói này muốn bảo đảm cho chân lý của lời nói nhờ vào thẩm quyền của người nói. Lại nữa, sách Khải Huyền loan báo Chúa Giêsu là Đấng Amen: ” Các cộng đoàn kitô hữu tiên khởi, dù không nói tiếng Do Thái, vẫn kết thúc lời kinh bằng từ “Amen” trong tiếng Do Thái.

” Amen ” được dịch là ” Xin được như vậy ! ” (tiếng Pháp là ” ainsi soit-il! “), nhưng như thế cũng không chuyển tải hết được những ý nghĩa khác nhau của từ “amen” trong tiếng Do Thái. Trong nguyên ngữ, ” amen ” nói lên sự chắc chắn, chân lý và sự trung tín. Nói “amen”, có nghĩa là “Vâng, đúng vậy, chắc như thế!”. Ngôn sứ Isaia còn nói rằng Chúa là Thiên Chúa của “amen” (Is 65,16 ), một vị Thiên Chúa mà ta có thể tin tưởng, Đấng nói và giữ lời. Hãy viết cho thiên thần của Hội Thánh Laođikia: Đây là lời của Đấng Amen, là Chứng Nhân trung thành và chân thật, là Khởi Nguyên của mọi loài Thiên Chúa tạo dựng ” (Kh 3,14 Trong Kinh Thánh, người ta đáp tiếng “amen” để nói lên sự gắn bó của mình với một lời chúc lành, chúc dữ hay một công bố long trọng nào đó. Chính vì thế, từ này đã trở nên một lời thưa trong phụng vụ. Chẳng hạn, trong sách 1 Sử Biên Niên 16,35-36 chép rằng: ” Hãy nói: lạy Thiên Chúa Đấng cứu độ chúng con, xin thương quy tụ chúng con về, cứu chúng con từ giữa muôn dân nước, để chúng con cảm tạ Thánh Danh, và được hiên ngang tán dương Ngài. Chúc tụng Đức Chúa là Thiên Chúa Israel, từ muôn thuở cho đến muôn đời! ” Và toàn dân hô lớn: “Amen! Halêluia! “, đây là cách thức để đám đông dân chúng đáp trả lại lời kinh Tạ Ơn, để lời kinh nguyện trở nên lời kinh của chính mình. Nhiều tiếng “amen” cũng được sử dụng trong các Thánh Vịnh. Sách Khải Huyền cũng dùng từ “amen” trong bối cảnh bài thánh ca phụng vụ để tăng sức nặng cho những điều đã được khẳng định.

Trong các Tin Mừng, tiếng “amen” được dùng theo cách khác. Thỉnh thoảng trong Tin Mừng Thánh Gioan người ta nhân đôi tiếng “amen”. ” Amen, amen, tôi bảo thật các anh …” (Ga 1,51 ). Ta hiểu điều này chỉ muốn nói rằng Ngài chính là chân lý. Vậy thì mỗi lần đáp lời thưa ” amen “, bạn hãy quyết chắc rằng mình hoàn toàn đồng ý với những gì được nói bởi vì thưa “amen” là bạn quả quyết rằng đó là sự thật và là điều chắc chắn.

Bản dịch CGKPV : ” Thiên Chúa chân thật” ; bản dịch Cha Nguyễn Thế Thuấn: ” Thiên Chúa danh hiệu Amen ”

Bản dịch CGKPV : ” Thật, tôi bảo các anh” ; bản dịch Cha Nguyễn Thế Thuấn: ” Quả thật, quả thật, ta bảo các ngươi ”

, Tiếng Dothái có nghĩa: “Chúc tụng Chúa” Thường dùng trong khi cầu nguyện hay thờ phượng trong đền thờ. Linh mục kêu: ‘hallelu’ (hãy ca tụng) và toàn dân kêu phần đầu của tên Chúa Yahweh. Và thế là có tiếng ‘hallelu’-Ya!”

http://gpquinhon.org/qn/news/than-hoc-kinh-thanh/Y-nghia-cua-tu-Amen-990/#.U1SYI1WSyNA

http://www.xuanha.net/Kh-Hoidesongdao/64nghia%20AmenAlleluia.html

Từ Ip Có Ý Nghĩa Gì

IP được hiểu là mức độ bảo vệ thiết bị , nó được định nghĩa của từ “INTERNATIONAL PROTECTION” được viết tắt là IP, quy định về mức độ khả năng bảo vệ các loại thiết bị điện với các yếu tố xâm hại thiết bị từ môi trường bên ngoài như Bụi và Nước, ZODI chúng tôi xin chia sẻ cùng các bạn.

IP được hiểu là mức độ bảo vệ thiết bị , nó được định nghĩa của từ ” INTERNATIONAL PROTECTION” được viết tắt là IP, quy định về mức độ khả năng bảo vệ các loại thiết bị điện với các yếu tố xâm hại thiết bị từ môi trường bên ngoài như Bụi và Nước, tùy theo khả năng bảo vệ của từng chủng loại thiết bị điện mà có nhiều Tiêu chuẩn IP Khác nhau, ví dụ như: IP44, IP54, IP55, IP64, IP65 …

CẤU TRÚC CỦA IP:

IP có nghĩa là cấp độ bảo vệ thiết bị

Số “5” là mức độ chống nước

Để hiểu được ý nghĩa của từng con số trong các trường hợp Cấp độ bảo vệ khác nhau, sau đây là ý nghĩa của các con số được ứng dụng:

Ý nghĩa cùa Cột Số thứ nhất: ( Khả năng chống vật thể bụi )

Số 1 cho biết mức độ ngăn chặn các ngại vật có đường kính lớn hơn 50mm, ví dụ như bàn tay con người.

Sồ 2 cho biết mức độ ngăn chặn các vật đường kính lớn hơn 12mm.

Sồ 3 cho biết mức độ ngăn chặn các vật đường kính lớn hơn 2,5mm

Sồ 4 cho biết mức độ ngăn chặn các vật đường kính lớn hơn 1mm

Sồ 5 cho biết mức độ ngăn chặn các vật có đường kính rất nhỏ, bảo vệ an toàn tuyệt đối khi chạm tay vào mà không va chạm vào các thiết bị bên trong, nhưng không mang tính chất an toàn tuyệt đối về bụi

Số 6 cho biết mức độ ngăn chặn các vật thể rất nhỏ, hoàn toàn ngăn bụi

Ý nghĩa cùa Cột Số thứ hai: ( Khả năng chống nước )